Sulazepam là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó là dẫn xuất thioamide của diazepam. Nó được chuyển hóa thành diazepam, desmethyldiazepam và oxydiazepam. Nó có tác dụng an thần, giãn cơ, thôi miên, chống co giật và giải lo âu giống như các loại thuốc benzodiazepin khác.[1][2] Nó không bao giờ được bán trên thị trường.
Điều trị diazepam bằng pentasulfide phosphor tạo ra thionamide tương ứng, sulazepam.
^“sulazepam”. psychotropics.dk. 2003. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2008.
^Golovenko NIa, Zin'kovskii VG (tháng 9 năm 1976). “(title in Russian)” [Analysis of the structure of the components of the convulsive action of corazole following administration of sulazepam and its metabolites to mice]. Biull Eksp Biol Med (bằng tiếng Nga). 82 (9): 1078–1081. PMID11012.
^Archer, G. A.; Sternbach, L. H. (1964). “Quinazolines and 1,4-Benzodiazepines. XVI.1Synthesis and Transformations of 5-Phenyl-1,4-benzodiazepine-2-thiones”. The Journal of Organic Chemistry. 29: 231. doi:10.1021/jo01024a511.
Thần Hỏa là một hệ thống thành tựu theo dõi chỉ số trên từng vị tướng giúp lưu lại, vinh danh và khoe mẽ nhưng khoảnh khắc thú vị trong và ngoài trận đấu