Suy giảm thị lực vỏ não

Suy giảm thị lực vỏ não (tiếng Anh: Cortical visual impairment, viết tắt là CVI) là một hình thức suy giảm thị lực gây ra bởi vấn đề của não chứ không phải do vấn đề về mắt (hội chứng sau này đôi khi gọi là "suy giảm thị lực thị giác" ("ocular visual impairment") khi được đem ra thảo luận so sánh với suy giảm thị lực vỏ não.

Triệu chứng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phạm vi quan sát có thể bị giới hạn nghiêm trọng.[1] Đôi khi có một hướng nhìn nhất định làm giảm rung giật nhãn cầu, còn gọi là một "điểm vô hiệu" ("null point").[2]
  • Màu sắc và độ tương phản rất quan trọng.[3]
  • Xử lý hình ảnh có thể tốn nhiều công sức.[4]

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Christine Roman-Lantzy (2007). Cortical Visual Impairment: An Approach to Assessment and Intervention. New York: AFB Press. ISBN 0-89128-829-5. OCLC 145378364.
  • Aubri Tallent & Andrei Tallent (2012). Little Bear Sees: How Children with Cortical Visual Impairment Can Learn to See. Little Bear Sees Publishing, of Wyatt-MacKenzie. tr. 156. ISBN 978-1936214822. OCLC 1936214822.
  • Dutton, Gordon N (2006). “Cerebral Visual Impairment: Working within and around the Limitations of Vision”. Trong Lueck, Amanda Hall; Dennison, Elizabeth; American Foundation for the Blind (biên tập). Proceedings of the Summit on Cerebral/Cortical Visual Impairment: educational, family, and medical perspectives. New York: AFB Press. ISBN 0-89128-817-1. OCLC 68133091.
  • Dutton GN, Jacobson LK (2001). “Cerebral visual impairment in children”. Seminars in neonatology: SN. 6 (6): 477–85. doi:10.1053/siny.2001.0078. PMID 12014888.
  • "Fact Sheet: Cortical Visual Impairment" by Mary Ann Demchak, Charmaine Rickard and Marty Elquist, published by The University of Nevada, Reno in the Nevada Dual Sensory Impairment Project 2002.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lea Hyvärinen. “Understanding the Behaviours of Children With CVI”. aph.org. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “eyecond_nyst”. Sorrit.org. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “Fact Sheet 022 Neurological Visual Impairment (Also known as: Cortical Visual Impairment, Delayed Visual Maturation, Cortical Blindness)”.
  4. ^ The Marshall Cavendish Encyclopedia of Personal Relationships.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Bành trướng lãnh địa được xác nhận khi người thi triển hô "Bành trướng lãnh địa" những cá nhân không làm vậy đều sẽ được coi là "Giản dị lãnh địa"
Những nhân vật Genshin Impact miễn phí sẽ phù hợp với đội hình như thế nào?
Những nhân vật Genshin Impact miễn phí sẽ phù hợp với đội hình như thế nào?
Cùng tìm hiểu cách xây dựng đội hình với các nhân vật miễn phí trong Genshin Impact
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua "SOUL" như thế nào
Dù nỗ lực đến một lúc nào đó có lẽ khi chúng ta nhận ra cuộc sống là gì thì niềm tiếc nuối bao giờ cũng nhiều hơn sự hài lòng.