Tương đối, trong tiếng Việt có thể bao gồm các nghĩa:
- Là trạng từ chỉ mức độ ở mức trên "không...lắm" nhưng dưới "rất", thường đứng trước tính từ. Đồng nghĩa với phụ từ "khá". Ví dụ: Tương đối tốt.
- Là tính từ chỉ mức độ ở mức trên "trung bình" nhưng dưới "tốt". Đồng nghĩa với tính từ "khá", "kha khá". Ví dụ: Cháu làm bài thi cũng tương đối; hình thức trông cũng tương đối.
- Có sự so sánh với cái khác bằng một tỉ lệ (phép chia); có điều kiện, không tự có một mình. Ví dụ: Độ ẩm tương đối, biểu đồ tương đối. (Gần nghĩa: biểu kiến).
- Tính tương đối: Tính chất nêu lên một kết luận có thể đúng trong điều kiện này nhưng lại không đúng trong điều kiện khác. Ví dụ: Chân lý tương đối.