Đối với các định nghĩa khác, xem
Tần.
Tần vương (秦王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và chư hầu vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tần – nhà Tần.
Các quân chủ nước Tần xưng vương hoặc được truy tôn, gồm có:
Tam Tần vương:
- Phù Hồng (285–350), tự xưng Tam Tần vương, cha của Phù Kiện.
- Phù Kiện (317–355), quân chủ khai quốc của Tiền Tần.
- Phù Sinh (335-357)
- Phù Kiên (338–385), con của Tiền Tần Việt Lệ Vương Phù Sinh, sau nối nghiệp cha làm hoàng đế. Xưng làm Đại Tần thiên vương.
Các quốc vương của Tây Tần:
- Lý Thế Dân (598–649), về sau trở thành Đường Thái Tông.
Dòng dõi của Chu Sảng, con của Hồng Vũ đế, được phong làm Tần vương:
- Chu Sảng (1356–1395), con thứ hai của Hồng Vũ đế.
- Chu Thượng Bỉnh (朱尚炳, 1380–1412), con của Chu Sảng.
- Chu Chí Hằng (朱志堩, 1404–1424), con của Chu Thượng Bỉnh.
- Chu Chí Quân (朱志均, 1403–1426), con của Chu Thượng Bỉnh.
- Chu Chí Khế (朱志𡐤, 1404–1455), con của Chu Thượng Bỉnh.
- Chu Công Tích (朱公錫, 1437–1486), con của Chu Chí Khế.
- Chu Thành Vịnh (朱誠泳, 1458–1498), con của Chu Công Tích.
- (Truy phong) Chu Công Minh (朱公銘, 1431–1474), con của Chu Chí Khế.
- (Truy phong) Chu Thành Xán (朱誠澯, 1453–1493), con của Chu Công Minh.
- Chu Bỉnh Song (朱秉欆, 1481–1501), con của Chu Thành Xán.
- Chu Duy Trác (朱惟焯, 1499–1544), con của Chu Bỉnh Song.
- (Truy phong) Chu Thành Nhuận (朱誠潤, ?–?), con của Chu Công Minh.
- (Truy phong) Chu Bỉnh Phu (朱秉柎, ?–?), con của Chu Thành Nhuận.
- (Truy phong) Chu Duy Liêm (朱惟燫, ?–?), con của Chu Bỉnh Phu.
- Chu Hoài Quyển (朱懷埢, 1524–1566), con của Chu Duy Liêm.
- (Truy phong) Chu Kính Trân (朱敬鉁, 1555–1560), con của Chu Hoài Quyển.
- Chu Kính Dung (朱敬鎔, 1541–1576), con của Chu Hoài Quyển.
- Chu Nghị Hạm (朱誼澏, ?–1586), con của Chu Kính Dung.
- Chu Nghị Hoán (朱誼漶, ?–1639), con của Chu Kính Dung.
- Chu Tồn Xu (朱存樞, 1592–1629), con của Chu Nghị Hoán.
- Chu Tồn Cơ (朱存機, 1595–1641), con của Chu Nghị Hoán.
- Chu Tồn Cực (朱存極, ?–1646), con của Chu Nghị Hoán.
- Tần vương thứ 16 (?–1649), tên huý Chu Tồn... (朱存), con của Chu Nghị Hoán.