Tổng thống Cộng hòa Kazakhstan | |
---|---|
Қазақстан Республикасының Президенті (Kazakh) Президент Республики Казахстан (Russian) | |
Hiệu kỳ Tổng thống | |
Chức vụ | Ngài Tổng thống (informal) Ngài (His Excelency) (quốc tế) |
Thể loại | Nguyên thủ quốc gia |
Tình trạng | Tổng thống hành pháp |
Dinh thự | Ak Orda Presidential Palace |
Bổ nhiệm bởi | Bầu cử trực tiếp phổ thông đầu phiếu |
Nhiệm kỳ | 7 năm không được tái cử |
Thành lập | 16 tháng 12 năm 1991 |
Người đầu tiên giữ chức | Nursultan Nazarbayev |
Lương bổng | ₸7,876,032.18[1][2] |
Website | (tiếng Kazakh) akorda.kz (tiếng Nga) akorda.kz/ru (tiếng Anh) akorda.kz/en |
Tổng thống Cộng hòa Kazakhstan (tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасының Президенті, chữ Latinh: Qazaqstan Respublikasynyñ Prezidentı; tiếng Nga: Президент Республики
Казахстан, chữ Latinh: Prezident Respubliki Kazakhstan) là nguyên thủ quốc gia của Kazakhstan, đồng thời cũng là tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang của nước này. Chức vụ này là chức vụ giữ quyền lực cao nhất trong hệ thống chính trị của Kazakhstan. Quyền hạn của vị trí này được quy định trong các điều khoản đặc biệt của Hiến pháp Kazakhstan.
Chức vụ được thiết lập ngày 16 tháng 12 năm 1991, sau khi Kazakhstan tuyên bố độc lập khỏi Liên Xô. Tổng thống đương nhiệm là ông Kassym-Jomart Tokayev, giữ quyền Tổng thống từ ngày 20 tháng 3 năm 2019, sau sự từ chức của Tổng thống Nursultan Nazarbayev[3].
Trước cuộc trưng cầu dân ý sửa đổi Hiến pháp năm 2022, nhiệm kỳ Tổng thống là 5 năm và có quyền tái cử. Tuy nhiên, sau cuộc biểu tình về giá xăng tăng cao đầu năm 2022[4], Tổng thống Kassym-Jomart Tokayev đã đưa ra một gói cải cách Hiến pháp[5], theo đó giảm chuyển một số quyền hạn của Tổng thống cho các nhánh khác trong chính quyền, giới hạn nhiệm kỳ Tổng thống trong 7 năm và không có quyền tái cử.
N. | Chân dung | Tên
(Sinh–Mất) |
Thời gian giữ chức | Đảng phái | Cuộc bầu cử | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhậm chức | Hết nhiệm | ||||||
1 | Nursultan Nazarbayev Нұрсұлтан Назарбаев (1940–) |
16 tháng 12 năm 1991 | 20 tháng 3 năm 2019
(từ chức) |
Independent / | 1991 | ||
27 năm, 125 ngày | |||||||
2 | Kassym-Jomart Tokayev
Қасым-Жомарт Тоқаев |
20 tháng 3 năm 2019 | Đương nhiệm | Nur Otan / | 2019 | ||
5 năm, 199 ngày |
|ngày=
(trợ giúp)
|ngày=
(trợ giúp)