Tổng thống Litva

Tổng thống Cộng hòa Litva
Lietuvos Respublikos Prezidentas
Huy hiệu Tổng thống
Hiệu kỳ Tổng thống
Đương nhiệm
Gitanas Nausėda

từ 12 tháng 7 năm 2019
Kính ngữHis/Her Excellency
Thành viên củaHội đồng châu Âu
Dinh thựDinh Tổng thống
Vilnius
Bổ nhiệm bởiBầu cử trực tiếp
Nhiệm kỳ5 năm
tái cử 1 lần
Người đầu tiên nhậm chứcAntanas Smetona
ngày 4 tháng 4 năm 1919
Thành lậpHiến pháp Litva
Lương bổng€70,000[1] (annual, after tax)
Websitewww.president.lt

Tổng thống Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublikos Prezidentas) là nguyên thủ quốc gia của Litva. Không giống như những người đồng cấp ở các nước Baltic còn lại, Tổng thống trên thực tế là người nắm nhiều quyền lực nhất và đồng thời là lãnh đạo hành pháp cao nhất của quốc gia, chứ không phải Thủ tướng. Về phía Hội đồng châu Âu, Tổng thống là người đại diện cho Chính phủ trong hội đồng này, giống như Tổng thống Pháp.

Tổng thống đương nhiệm là Gitanas Nausėda, nhậm chức ngày 12 tháng 7 năm 2019.

Danh sách tổng thống Litva

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà nước Litva (1918–1920)

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Nhiệm kỳ Tên Chân dung
- 2 tháng 11 năm 1918 – 4 tháng 4 năm 1919 Antanas Smetona
1 4 tháng 4 năm 1919 – 19 tháng 6 năm 1920

Cộng hòa Litva (1920–1940)

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Nhiệm kỳ Tên Chân dung
2 19 tháng 6 năm 1920 – 7 tháng 6 năm 1926 Aleksandras Stulginskis
3 7 tháng 6 – 18 tháng 12 năm 1926 Kazys Grinius
- 18–19 tháng 12 năm 1926 Jonas Staugaitis
- 19 tháng 12 năm 1926 Aleksandras Stulginskis
(1) ngày 19 tháng 12 năm 1926 – 15 tháng 6 năm 1940 Antanas Smetona

Cộng hòa Litva (1990–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Năm đắc cử Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ
-
Vytautas Landsbergis
(sinh 1932)
11 tháng 3 năm 1990 25 tháng 11 năm 1992
4
Algirdas Brazauskas (quyền)
(1932–2010)
25 tháng 11 năm 1992 25 tháng 2 năm 1993
Algirdas Brazauskas
(1932–2010)
1993 25 tháng 2 năm 1993 25 tháng 2 năm 1998
5
Valdas Adamkus
(sinh 1926)
1997–98 26 tháng 2 năm 1998 26 tháng 2 năm 2003
6
Rolandas Paksas
(sinh 1956)
2002–03 26 tháng 2 năm 2003 6 tháng 4 năm 2004
-
Artūras Paulauskas
(sinh 1953)
6 tháng 4 năm 2004 12 tháng 7 năm 2004
7
Valdas Adamkus
(sinh 1926)
2004 12 tháng 7 năm 2004 12 tháng 7 năm 2009
8
Dalia Grybauskaitė
(sinh 1956)
2009
2014
12 tháng 7 năm 2009 12 tháng 7 năm 2019
9
Gitanas Nausėda
(sinh 1964)
2019 12 tháng 7 năm 2019 Đương nhiệm

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Mình học được gì sau cú
Mình học được gì sau cú "big short" bay 6 tháng lương?
Nếu bạn hỏi: thị trường tài sản số có nhiều cơ hội hay không. Mình sẽ mạnh dạn trả lời có