Từ Hán-Triều

Từ Hán-Triều hay Từ Hán-Hàn là từ vựng tiếng Triều Tiên có nguồn gốc trực tiếp hay gián tiếp từ tiếng Trung Quốc qua Hanja (Hán tự) và các từ được tạo thành từ chúng - Hanja-eo (한자어; 漢字語; "Hán tự ngữ").

Hanja được đưa vào bán đảo Triều Tiên trong suốt thời kì nhà Hán của Trung Quốc (202 TCN220 CN)—chủ yếu thông qua bài thơ Thiên Tự Văn (Cheonjamun 千字文)—và sự du nhập của chúng vào Triều Tiên gắn liền với sự truyền bá đạo Phật.

Những từ hay dùng nhất trong tiếng Hàn có nguồn gốc bản địa.

Các từ Hán-Triều ngày nay chiếm khoảng 60% từ vựng tiếng Triều Tiên.[1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sohn, Ho-Min (2006). Korean Language in Culture And Society. University of Hawaii Press. tr. 44–55. ISBN 0824826949.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Mình không dùng thuốc tây vì nó chỉ có tác dụng chặn đứng các biểu hiện bệnh chứ không chữa lành hoàn toàn
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).