Tỉnh Taihoku 臺北州 | |||||
Taihoku-shū | |||||
| |||||
Tòa hành chính tỉnh Taihoku (nay là trụ sở Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc) | |||||
Thủ đô | Đài Bắc | ||||
Thời kỳ lịch sử | Đài Loan thuộc Nhật | ||||
- | Thành lập | Tháng 9 năm 1920 | |||
- | Kīrun được nâng lên thành phố | 1924 | |||
- | Gilan được nâng lên thành phố | 1940 | |||
- | Giải thể | 25 tháng 10 1945 | |||
- | Hiệp ước San Francisco | 28 tháng 4 năm 1952 | |||
Diện tích | |||||
- | 1941 | 4.594,24 km2 (1.774 sq mi) | |||
Dân số | |||||
- | 1941 | 1.140.530 | |||
Mật độ | 248,3 /km2 (643 /sq mi) | ||||
Phân cấp hành chính chính trị | 3 thành phố (市) 9 quận (郡) | ||||
Hiện nay là một phần của | Cơ Long, Tân Bắc, Đài Bắc, Nghi Lan |
Tỉnh Taihoku (Nhật: 臺北州; Taihoku-shū; Hán-Việt: Đài Bắc châu) là một đơn vị hành chính ở Đài Loan được Nhật Bản thành lập vào năm 1920, trong thời kỳ Đài Loan thuộc Nhật. Tỉnh này bao trùm địa phận hiện tại của các thành phố Cơ Long, Tân Bắc, Đài Bắc và huyện Nghi Lan. Tỉnh lỵ đặt tại thành phố Taihoku , chính là thành phố Đài Bắc ngày nay. Tòa hành chính tỉnh hiện được trưng dụng bởi Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc.
Thống kê dân số thường trú tại tỉnh Taihoku vào năm 1941:
Phân loại | Dân số |
---|---|
Người Nhật Bản từ chính quốc | 153.928 |
Người Đài Loan | 1.053.372 |
Người Triều Tiên | 1.051 |
Sắc dân khác | 25.531 |
Tổng cộng | 1.233.882 |
Tỉnh có 3 thành phố và 9 quận.
Thành phố (市 shi) | Quận (郡 gun) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Kanji | Kana | Rōmaji | Tên | Kanji | Kana | Rōmaji |
Thành phố Taihoku | 台北市 | たいほくし | Taihoku-shi | Quận Shichisei | 七星郡 | しちせいぐん | Shichisei-gun |
Quận Shinshō | 新莊郡 | しんしょうぐん | Shinshō-gun | ||||
Quận Kaizan | 海山郡 | かいざんぐん | Kaizan-gun | ||||
Quận Bunzan (Bunsan) | 文山郡 | ぶんさんぐん | Bunzan-gun | ||||
Quận Tansui | 淡水郡 | たんすいぐん | Tansui-gun | ||||
Thành phố Kīrun | 基隆市 | きいるんし | Kīrun-shi | Quận Kīrun | 基隆郡 | きいるんぐん | Kīrun-gun |
Thành phố Giran | 宜蘭市 | ぎらんし | Giran-shi | Quận Giran | 宜蘭郡 | ぎらんぐん | Giran-gun |
Quận Ratō | 羅東郡 | らとうぐん | Ratō-gun | ||||
Quận Suō | 蘇澳郡 | すおうぐん | Suō-gun |
Tất cả các tên thành phố (市 shi) viết bằng Hán tự trong bảng trên đều là lấy từ tiếng Nhật sang tiếng Trung.
Thị xã (街, nhai) và làng (庄, trang):
Quận | Tên | Kanji | Phân cấp hành chính Trung Hoa Dân Quốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Shichisei 七星郡 |
Thị xã Shiodome | 汐止街 | Tịch Chỉ (汐止區), Tân Bắc | |
Thị xã Shirin | 士林街 | Sỹ Lâm (士林區), Đài Bắc | ||
Thị xã Hokutō | 北投街 | Bắc Đầu (北投區), Đài Bắc | Nâng lên từ cấp làng vào năm 1941. | |
Làng Naiko | 內湖庄 | Nam Cảng (南港區), Đài Bắc | ||
Nội Hồ (內湖區), Đài Bắc | ||||
Làng Matsuyama | 松山庄 | Tùng Sơn (松山區), Đài Bắc | Sáp nhập vào Đài Bắc vào năm 1938. | |
Tín Nghĩa (信義區), Đài Bắc | ||||
Shinshō 新莊郡 |
Thị xã Shinshō | 新莊街 | Thái Sơn (泰山區), Tân Bắc | |
Tân Trang (新莊區), Tân Bắc | ||||
Làng Roshū | 鷺洲庄 | Lô Châu (蘆洲區), Tân Bắc | ||
Tam Trọng (三重區), Tân Bắc | ||||
Làng Goko | 五股庄 | Ngũ Cổ (五股區), Tân Bắc | ||
Làng Rinkō | 林口庄 | Lâm Khẩu (林口區), Tân Bắc | ||
Kaizan 海山郡 |
Thị xã Itabashi | 板橋街 | Bản Kiều (板橋區), Tân Bắc | |
Thị xã Ōka | 鶯歌街 | Thụ Lâm (樹林區), Tân Bắc | ||
Oanh Ca (鶯歌區), Tân Bắc | ||||
Thị xã Sankyō | 三峽街 | Tam Hạp (三峽區), Tân Bắc | ||
Làng Chūwa | 中和庄 | Vĩnh Hòa (永和區), Tân Bắc | ||
Trung Hòa (中和區), Tân Bắc | ||||
Làng Dojō | 土城庄 | Thổ Thành (土城區), Tân Bắc | ||
Bunsan 文山郡 |
Thị xã Shinden | 新店街 | Tân Điếm (新店區), Tân Bắc | |
Làng Shinkō | 深坑庄 | Thâm Khanh (深坑區), Tân Bắc | ||
Văn Sơn (文山區), Đài Bắc | ||||
Làng Sekitei | 石碇庄 | Thạch Đĩnh (石碇區), Tân Bắc | ||
Làng Heirin | 坪林庄 | Bình Lâm, (坪林區), Tân Bắc | ||
Khu thổ dân | 蕃地 | Ô Lai (烏來區), Tân Bắc | ||
Tansui 淡水郡 |
Thị xã Tansui | 淡水街 | Đạm Thủy (淡水區), Tân Bắc | |
Làng Hachiri | 八里庄 | Bát Lý (八里區), Tân Bắc | ||
Làng Sanshi | 三芝庄 | Tam Chi (三芝區), Tân Bắc | ||
Làng Sekimon | 石門庄 | Thạch Môn (石門區), Tân Bắc | ||
Kiryū 基隆郡 |
Thị xã Zuihō | 瑞芳街 | Thụy Phương (瑞芳區), Tân Bắc | |
Làng Banri | 萬里庄 | Vạn Lý (萬里區), Tân Bắc | ||
Làng Kanayama | 金山庄 | Kim Sơn (金山區), Tân Bắc | ||
Làng Shichito | 七堵庄 | Noãn Noãn (暖暖區), Cơ Long | ||
Thất Đổ (七堵區), Cơ Long | ||||
Làng Kōryō | 貢寮庄 | Cống Liêu (貢寮區), Tân Bắc | ||
Làng Sōkei | 雙溪庄 | Song Khê (雙溪區), Tân Bắc | ||
Làng Heikei | 平溪庄 | Bình Khê (平溪區), Tân Bắc | ||
Thị xã Kiryū | 基隆街 | Cơ Long (基隆市) | Nâng lên thành phố vào năm 1924. | |
Giran 宜蘭郡 |
Làng Tōi | 頭圍庄 | Đầu Thành (頭城鎮), | |
Làng Shōkei | 礁溪庄 | Tiêu Khê (礁溪鄉), | ||
Làng Sōi | 壯圍庄 | Tráng Vi (壯圍鄉), | ||
Làng Inzan | 員山庄 | Viên Sơn, Nghi Lan (員山鄉), | ||
Thị xã Giran | 宜蘭街 | Thành phố Nghi Lan (宜蘭市), huyện Nghi Lan | Nâng lên thành phố vào năm 1940. | |
Ratō 羅東郡 |
Thị xã Ratō | 羅東街 | La Đông (羅東鎮), Nghi Lan | |
Làng Goketsu | 五結庄 | Ngũ Kết (五結鄉), Nghi Lan | ||
Làng Sansei | 三星庄 | Tam Tinh (三星鄉), Nghi Lan | ||
Làng Fuyuyama | 冬山庄 | Đông Sơn (冬山鄉), Nghi Lan | ||
Khu thổ dân | 蕃地 | Đại Đồng (大同鄉), Nghi Lan | ||
Suō 蘇澳郡 |
Thị xã Suō | 蘇澳街 | Tô Áo (蘇澳鎮), Nghi Lan | |
Khu thổ dân | 蕃地 | Nam Áo (南澳鄉), Nghi Lan |
Danh sách toàn án vào năm 1945 (Năm Chiêu Hòa thứ 20)
Danh sách nhà ngục vào năm 1932 (Năm Chiêu Hòa thứ 7)
Danh sách sở cảnh sát vào năm 1945:
Cảng đang hoạt động vào năm 1938 (Năm Chiêu Hòa thứ 13)
Danh sách người nổi tiếng sinh ra, hoặc lớn lên, hoặc tham gia công tác vào thời kỳ tỉnh Taihoku còn tồn tại: