Taranabant

Taranabant
Skeletal formula of taranabant
Space-filling model of the taranabant molecule
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Investigational (failed)
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-[(2S,3S)-4-(4-chlorophenyl)-3-(3-cyanophenyl)-2-butanyl]-2-methyl-2-{[5-(trifluoromethyl)-2-pyridinyl]oxy}propanamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.207.983
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC27H25ClF3N3O2
Khối lượng phân tử515.95 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C[C@@H]([C@@H](CC1=CC=C(C=C1)Cl)C2=CC=CC(=C2)C#N)NC(=O)C(C)(C)OC3=NC=C(C=C3)C(F)(F)F
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C27H25ClF3N3O2/c1-17(34-25(35)26(2,3)36-24-12-9-21(16-33-24)27(29,30)31)23(14-18-7-10-22(28)11-8-18)20-6-4-5-19(13-20)15-32/h4-13,16-17,23H,14H2,1-3H3,(H,34,35)/t17-,23+/m0/s1
  • Key:QLYKJCMUNUWAGO-GAJHUEQPSA-N
  (kiểm chứng)

Taranabant (tên mã MK-0364) là một chất chủ vận đảo ngược thụ thể cannabinoid loại 1 được nghiên cứu như là một phương pháp điều trị tiềm năng cho bệnh béo phì do tác dụng gây tê của nó.[1][2] Nó được phát hiện bởi Merck&Co.

Vào tháng 10 năm 2008, Merck đã ngừng các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III với các loại thuốc này do mức độ cao của các tác dụng phụ trung tâm, chủ yếu là trầm cảmlo lắng.[3][4][5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Armstrong HE, Galka A, Lin LS, Lanza TJ Jr, Jewell JP, Shah SK, et al. "Substituted acyclic sulfonamides as human cannabinoid-1 receptor inverse agonists." Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters. 2007 Apr 15;17(8):2184-7.
  2. ^ Fong TM, Guan XM, Marsh DJ, Shen CP, Stribling DS, Rosko KM, et al. "Antiobesity efficacy of a novel cannabinoid-1 receptor inverse agonist, N-[(1S,2S)-3-(4-chlorophenyl)-2-(3-cyanophenyl)-1-methylpropyl]-2-methyl-2-[[5-(trifluoromethyl)pyridin-2-yl]oxy]propanamide (MK-0364), in rodents." Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 2007 Jun;321(3):1013-22. PMID 17327489. doi:10.1124/jpet.106.118737
  3. ^ “Press release by Merck”. Truy cập tháng 10 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ Aronne LJ, Tonstad S, Moreno M, Gantz I, Erondu N, Suryawanshi S, Molony C, Sieberts S, Nayee J, Meehan AG, Shapiro D, Heymsfield SB, Kaufman KD, Amatruda JM (tháng 5 năm 2010). “A clinical trial assessing the safety and efficacy of taranabant, a CB1R inverse agonist, in obese and overweight patients: a high-dose study”. International Journal of Obesity. 34 (5): 919–35. doi:10.1038/ijo.2010.21. PMID 20157323.
  5. ^ Kipnes MS, Hollander P, Fujioka K, Gantz I, Seck T, Erondu N, Shentu Y, Lu K, Suryawanshi S, Chou M, Johnson-Levonas AO, Heymsfield SB, Shapiro D, Kaufman KD, Amatruda JM (tháng 6 năm 2010). “A one-year study to assess the safety and efficacy of the CB1R inverse agonist taranabant in overweight and obese patients with type 2 diabetes”. Diabetes, Obesity & Metabolism. 12 (6): 517–31. doi:10.1111/j.1463-1326.2009.01188.x. PMID 20518807.
  6. ^ Proietto J, Rissanen A, Harp JB, Erondu N, Yu Q, Suryawanshi S, Jones ME, Johnson-Levonas AO, Heymsfield SB, Kaufman KD, Amatruda JM (tháng 8 năm 2010). “A clinical trial assessing the safety and efficacy of the CB1R inverse agonist taranabant in obese and overweight patients: low-dose study”. International Journal of Obesity. 34 (8): 1243–54. doi:10.1038/ijo.2010.38. PMID 20212496.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba