Bội số của byte theo IEC 60027-2 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Tiền tố SI | Tiền tố nhị phân | |||||
Tên | Ký hiệu | Bội số | Tên | Ký hiệu | Bội số | |
kilobyte | kB | 103 (hay 210) | kibibyte | KiB | 210 | |
megabyte | MB | 106 (hay 220) | mebibyte | MiB | 220 | |
gigabyte | GB | 109 (hay 230) | gibibyte | GiB | 230 | |
terabyte | TB | 1012 (or 240) | tebibyte | TiB | 240 | |
petabyte | PB | 1015 (hay 250) | pebibyte | PiB | 250 | |
exabyte | EB | 1018 (hay 260) | exbibyte | EiB | 260 | |
zettabyte | ZB | 1021 (hay 270) | ||||
yottabyte | YB | 1024 (hay 280) |
Terabyte (xuất phát từ tiền tố tera- và thường được viết tắt là TB) là một thuật ngữ đo lường để chỉ dung lượng lưu trữ máy tính. Giá trị của một terabyte dựa trên cơ số thập phân (cơ số 10) và được định nghĩa là một ngàn tỷ (1.000.000.000.000) byte, hay 1000 gigabyte.
Một terabyte đôi khi có nghĩa tương đương với 1099 x 109 byte. Sự khác nhau này xuất phát từ sự mâu thuẫn giữa truyền thống lâu dài sử dụng tiền tố nhị phân và cơ số 2 trong giới tin học, và tiêu chuẩn thập phân (SI) trực quan và phổ biến hơn đã được chấp nhận rộng tại trong ngành công nghiệp. Các tổ chức tiêu chuẩn như IEC, IEEE và ISO đề nghị sử dụng thuật ngữ thay thế là tebibyte (TiB) để biểu thị số đo truyền thống cho 10244 byte, hay 1024 Gibibyte, dẫn đến những định nghĩa sau:
Dung lượng của thiết bị lưu trữ máy tính được quảng cáo, từ trước đến nay luôn sử dụng giá trị tiêu chuẩn SI.