Trạch Nhượng là một pháp tào..., vì bị cáo buộc phạm nên ông bị xử trảm.
"Pháp tào" là chức quan gì vậy, liên quan đến việc xử án?
"Buộc phạm" là bị chết khi đang giam giữ chăng?
Lý Mật vốn là mưu chủ của Dương Huyền Cảm.
"Mưu chủ" là mưu sĩ chính? Nghe cứ tưởng "chủ mưu".
Tùy Dạng Đế phái thông thủ Trương Tu Đà.
"Thông thủ" là chức quan gì vậy?
Earthshaker (thảo luận) 19:09, ngày 5 tháng 5 năm 2013 (UTC)
Theo tôi có thể không cần dịch ngay trong bài nhưng bạn nên chú thích, giải nghĩa bên dưới. Tôi không hiểu thì e rằng chỉ có 10% người biết tiếng Việt hiểu thôi Earthshaker (thảo luận) 19:29, ngày 5 tháng 5 năm 2013 (UTC)
Tôi thấy một số tiểu thuyết dịch ra tiếng Việt gọi nhân vật này là Địch Nhượng. Vậy phải chăng có sự lầm lẫn giữa họ "Trạch" và họ "Địch"? Earthshaker (thảo luận) 19:14, ngày 5 tháng 5 năm 2013 (UTC)
翟u7fdf py:dí hv:địch,trạch (14 n) Bộ 羽u7fbd vũ (6n)
1: Lông trĩ, đuôi con trĩ ở núi dài và đẹp. Trong khi nhạc múa dùng cầm cho đẹp. 2: Cùng nghĩa với chữ "địch" 狄 giống rợ Ð ịch. 3: Một âm là "trạch". Họ Trạch. majjhimā paṭipadā Diskussion 19:17, ngày 5 tháng 5 năm 2013 (UTC)
Về cách dùng chú giải, tôi thấy Buithuydaonguyen viết bài rất chăm chút, ở những từ mà có thể gây khó khăn cho người đọc, bạn ấy đều chú giải cẩn thận. Tôi cho rằng chúng ta cũng nên theo cách của thành viên này để bài viết của mình thật sự giúp ích cho người đọc. majjhimā paṭipadā Diskussion 19:39, ngày 5 tháng 5 năm 2013 (UTC)