Thất đại ca tinh

Sáu trong bảy ngôi sao. Trái sang phải: Bạch Hồng, Diêu Lệ, Châu Tuyền, Lý Hương Lan, Bạch Quang, Ngô Oanh Âm. Trong hình thiếu Cung Thu Hà.

Thất đại ca tinh (tiếng Trung: 七大歌星) là biệt danh cho bảy ca sĩ Thượng Hải vang danh suốt thập niên 1930–1940.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ là những ngôi sao đóng vai trò nổi bật trong việc phát triển điện ảnh và âm nhạc. Họ đã thống trị ngành công nghiệp âm nhạc Trung Quốc trong những năm 1930–1940 ở Thượng Hải, biểu diễn thể loại thời đại khúc[1]. Các ngôi sao xuất hiện trong thập niên 1930 là Châu Tuyền, Cung Thu Hà và Bạch Hồng. Trong những năm 40, xuất hiện thêm Bạch Quang, Diêu Lệ, Lý Hương Lan và Ngô Oanh Âm[2].

Sau năm 1949, một đợt di cư lớn từ Thượng Hải sang Hồng Kông diễn ra, còn mandopop bị cấm vì bị coi là phản động. Từ thập niên 1950 trở đi, Hồng Kông trở thành trung tâm của ngành công nghiệp giải trí tiếp bước Thượng Hải. Châu Tuyền qua đời năm 1957, Bạch Quang ngừng biểu diễn năm 1959, còn một số thành viên trong nhóm bảy người này vẫn tiếp tục biểu diễn trong nhiều năm sau đó.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Nghệ danh Biệt danh Phổ danh Sinh Mất Ca khúc
Bạch Quang Đê âm ca hậu
低音歌后
白光
Bai Kwong
1921 1999 "Waiting For Your Return" (等著你回來)
"Hypocrite" (假正經)
"Autumn Night" (秋夜)
"If I Didn't Have You" (如果沒有你)
"Revisiting Old Dreams" (魂縈舊夢)
Bạch Hồng Cầu vồng trắng
白虹
白虹
Bai Hung
1919 1992 "He Is Like The Spring Wind" (郎是春日风)
"Drunkard's Lipstick" (醉人的口紅)
Cung Thu Hà Đại tỉ
大姐
龔秋霞
Kung Chiu Hsia
1916 2004 "Best Wishes" (祝福)
"The Girl by the Autumn Water" (秋水伊人)
"Dream Person" (夢中人)
Lý Hương Lan Judy Garland xứ Phù Tang 李香蘭
Li Hoeng Lan
1920 2014 "Candy Selling Song" (賣糖歌)
"Fragrance of the Night" (夜來香)
"Second Dream" (第二夢)
"Ocean Bird" (海燕)
Ngô Oanh Âm Tì âm ca hậu
鼻音歌后
吳鶯音
Wu Ing Ing
1922 2009 "Heartbreak" (斷腸紅)
"The Moon Sends My Love From Afar" (明月千里寄相思)
"Spring Returns to the World"(大地回春)
"I Have a Love" (我有一段情)
Diêu Lệ Bạc tảng tử
銀嗓子
姚莉
Yao Lee
1922 2019 "Rose, Rose, I Love You" (玫瑰玫瑰我愛你)
"Meet Again" (重逢)
"Congratulations" (恭喜恭喜)
"I Can't Have Your Love" (得不到的愛情)
"Love for Sale" (賣相思)
Chu Tuyền Kim tảng tử
金嗓子
周璇
Chow Hsuan
1918 1957 "Thiên nhai ca nữ" (天涯歌女)
"Shanghai Nights" (夜上海)
"Hà nhật quân tái lai" (何日君再來)
"Song of the Four Seasons" (四季歌)
"Yellow Leaves Dancing in Autumn Wind" (黃葉舞秋風)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roevens, Iris (ngày 1 tháng 12 năm 2009). “History of Chinese Popular Music (1920–1960)”. Psyche Music. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ “明月千里寄相思”. 副刊 (bằng tiếng Trung). 蘋果日報. ngày 5 tháng 6 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Hãy thử những cách sau để không bị “shock văn hoá ngược" khi làm việc tại Việt Nam nhé!
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Chiyo là đồng minh thân cận của Raiden Shogun, bạn của Kitsune Saiguu. Cô là một Oni xuất thân từ gia tộc Mikoshi
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.