Thực vật ăn thịt

Thực vật ăn thịt là tên gọi chỉ những thực vật khai thác một phần chất dinh dưỡng phục vụ cơ thể bằng cách bẫy hoặc tiêu hủy động vật hoặc động vật nguyên sinh, điển hình là các sâu bọ hoặc động vật chân đốt. Thực vật ăn thịt đã thích nghi để phát triển ở những nơi đất mỏng hoặc nghèo chất dinh dưỡng, đặc biệt là nitơ, như đầm lầy chua và các chỗ đá lồi. Charles Darwin đã viết Cây ăn côn trùng, chuyên luận nổi tiếng đầu tiên về thực vật ăn thịt, vào năm 1875.[1] Thực vật ăn thịt được cho là đã tiến hóa độc lập sáu lần trong năm đơn bộ khác nhau của thực vật có hoa,[2][3] và đây là những đại diện bởi nhiều hơn một chục chi. Chúng bao gồm khoảng 630 loài thu hút và bẫy con mồi, sản xuất các enzym tiêu hóa, và hấp thụ các chất dinh dưỡng có sẵn được tạo ra.[4] Ngoài ra, hơn 300 loài thực vật ăn thịt nguyên thủy trong nhiều chi cho thấy một số nhưng không phải tất cả những đặc điểm này.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Darwin C (1875). Insectivorous plants. London: John Murray. ISBN 1-4102-0174-0. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Albert, V.A., Williams, S.E., and Chase, M.W. (1992). “Carnivorous plants: Phylogeny and structural evolution”. Science. 257 (5076): 1491–1495. doi:10.1126/science.1523408. PMID 1523408.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Ellison, A.M., and Gotelli, N.J. (2009). “Energetics and the evolution of carnivorous plants—Darwin's 'most wonderful plants in the world'. Journal of Experimental Botany. 60 (1): 19–42. doi:10.1093/jxb/ern179. PMID 19213724.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Barthlott, W., S. Porembski, R. Seine & I. Theisen (translated by M. Ashdown) 2007. The Curious World of Carnivorous Plants: A Comprehensive Guide to Their Biology and Cultivation. Timber Press, Portland.

Bản mẫu:Wikisource cat


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
Nói phim này là phim chuyển thể ngôn tình hay nhất, thực sự không ngoa tí nào.
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).