The Amazing Race 3 | |
Dẫn chương trình | Phil Keoghan |
---|---|
Phát sóng | 2/10/2002 – 18/12/2002 |
Ngày quay | 9/8/2002 – 7/9/2002 |
Số tập | 11 |
Đội vô địch | Flo & Zach |
Số châu lục đi qua | 4 |
Số quốc gia đi qua | 12 |
Số thành phố đi qua | 40 |
Quãng đường đi | [chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Số chặng | 13 |
Thứ tự mùa | |
{{{prev_season}}} ◄ Mùa này ► The Amazing Race 4 |
The Amazing Race 3 là chương trình thứ ba của loạt chương trình truyền hình thực tế, The Amazing Race. Chương trình lên sóng truyền hình Mỹ lần đầu vào ngày 2/10/2002 và kết thúc ngày 18/12/2002.
Chương trình bắt đầu ghi hình ngày 9/8/2002 và hoàn tất ngày 7/9/2002.
Các đội sau đã tham gia vào cuộc đua. Quan hệ giữa 2 thành viên trong một đội được ghi nhận vào lúc cuộc đua diễn ra. Bảng sau không hoàn toàn ghi lại tất cả những sự kiện xảy ra trong cuộc đua mà chỉ là những thông tin tiêu biểu và chính yếu nhất trong từng chặng. Số liệu chính là thứ tự điểm danh của các đội tại cuối của mỗi chặng.
Đội thi | Quan hệ | Thứ hạng từng chặng | Thực hiện Roadblock | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4[^] | 5[^] | 6 | 7 | 8[^] | 9 | 10 | 11[^] | 12 | 13 | |||
Flo & Zach | Bạn bè | 2 | 5 | 3 | 2 | 4 | 2 | 1^ | 2 | 5 * | 3 | 2 | 3 * | 1 | Flo: 1, Zach: 9 |
Teri & Ian | Vợ chồng | 9 | 10 | 9 | 5 | 6 | 1^ | 4 | 3 | 4 | 4 | 1 | 1 | 2 | Teri: 2, Ian: 8 |
Ken & Gerard | Anh em | 1^ | 6 | 2 | 1 | 1 | 3 | 5 | 4 | 2 | 2 | 3 | 2 | 3 | Ken: 3, Gerard: 6 |
Derek & Drew | Anh em song sinh/ Người mẫu | 11 | 1^ | 1 | 3 | 3 | 4 | 2 | 1 | 3 | 1^ | 4 | Derek: 7, Drew: 4 | ||
John Vito & Jill | Tình nhân | 5 | 7 | 7 | 6 | 4 | 5 | 3 | 5* | 1^ | 5 | John Vito: 4, Jill: 3 | |||
Andre & Damon | Cảnh sát/Lính cứu hỏa | 71 | 8 | 8 | 4 | 2 | 6 | 6 | Andre: 2, Damon: 3 | ||||||
Aaron & Arianne | Bạn lâu năm | 3 | 2 | 4 | 8 | 7 | 7 | Aaron: 3, Arianne: 2 | |||||||
Michael & Kathy | Hẹn hò đường dài | 4 | 4 | 6 | 7 | 8 | Michael: 3, Kathy: 03 | ||||||||
Heather & Eve | Bạn cùng phòng | 6 | 3 | 5 | 92 | Heather: 3, Eve: 0 | |||||||||
Dennis & Andrew | Cha con | 8 | 9 | 10^ | Dennis: 0, Andrew: 1 | ||||||||||
Tramel & Talicia | Chị em | 10 | 11 | Tramel: 1, Talicia: 0 | |||||||||||
Gina & Sylvia | Những bà mẹ | 12th | Gina: 0, Sylvia: 0 |
Chú giải 1: Andre & Damon ban đầu về thứ 7 nhưng do không theo sát lộ trình đạt ra nên phải xuất phát trong chặng tiếp theo trễ 78 phút. Họ còn ngủ quên 3 phút trước giờ xuất phát ở chặng sau.
Chú giải 2: Heather & Eve ban đầu về nhất nhưng do đã đi đến Trạm dừng bằng taxi thay vì đi bộ như đầu mối cuối cùng quy định, họ đã phải nhận hình phạt 37 phút. Do tất cả các đội còn lại đều về đích trước khi hình phạt kết thúc, Heather & Eve đã bị loại.
Chú giải 3: Không rõ rằng Michael hay Kathy đã thực hiện Roadblock trong chặng 5.
Chú giải 4: Derek & Drew ban đầu về thứ 3 nhưng đã quên lấy đầu mối chứa thong tin về Roadblock nên bị tụt xuống vị trí cuối cùng và bị loại.
Chú giải 5: Một thử thách phụ trong chặng 10 được giới thiệu tới các đội dưới hình thức của một Chướng ngại vật nhưng được phát song như là một thử thách bình thường.
Màu xanh lá biểu thị đội đã bị loại.
Dấu * biểu thị đội về chót trong một chặng an toàn.
^ biểu thị đội giành được Fast Forward. Chặng đua có màu xanh lá [^] biểu thị chặng này không có đội nào giành được Fast Forward.
Màu đỏ biểu thị đội về nhất.