Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện.(tháng 3/2022) |
The Face Thailand | |
---|---|
Mùa 3 | |
Quốc gia gốc | Thái Lan |
Số tập | 13 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | TTC3 |
Thời gian phát sóng | 4 tháng 2 năm 2017 29 tháng 4 năm 2017 | –
Mùa phim |
The Face Thailand, Mùa 3 bắt đầu tuyển sinh từ ngày 14 tháng 8 năm 2016 tại khu mua sắm Siam Paragon tại Bangkok. Ngày 3 tháng 9 năm 2016 Lukkade Metinee và Bee Namthip được giữ lại với vai trò tiếp tục làm huấn luyện viên và Marsha Marion được mời làm huấn luyện viên mới trong mùa giải này, nhưng rời chương trình ở Tập 8 và được thay thế bằng Cris Horwang. Khun Chanon vẫn tiếp tục dẫn chương trình trong Mùa 3. Ngày 13 tháng 9 năm 2016 nhà sản xuất thông báo ra mắt và giới thiệu 50 thí sinh từ đợt tuyển sinh. Chương trình được phát sóng vào ngày 4 tháng 2 năm 2017.
Quán quân nhận được những giải thưởng sau:
Quán quân của Mùa 3 là Grace Boonchompaisarn đến từ đội của huấn luyện viên Marsha/Cris.
(Tính theo tuổi khi còn trong cuộc thi)
Thí sinh | Biệt danh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Huấn luyện viên | Bị loại | Thứ hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Racha Rakkhapan | Boongkie | 26 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Samut Sakhon | Marsha | Tập 2 | 15 |
Purichaya Jenjobjing | Metploy | 19 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Chonburi | Lukkade | Tập 4 | 14 |
Wanvisa Goldman | Maya | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Chiang Mai | Marsha | Tập 5 | 13 |
Korawan Lodsantia | Prim | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Nakhon Ratchasima | Marsha | Tập 6 | 12 |
Jutharat Kaewmanee | Khaw | 27 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bangkok | Bee | Tập 8 | 11 |
Chananchida Rungpetcharat | Blossom | 25 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Bangkok | Bee | Tập 9 | 10 |
Nathachat Chanchiew | Hana | 25 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Surin | Lukkade/Cris | Tập 10 | 9 |
Wilawan Anderson | Julie | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Chonburi | Marsha/Cris | Tập 11 | 8 |
Puttida Samainiyom | Mint | 20 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Kanchanaburi | Lukkade | Tập 12 | 7-5 |
Tia Li Taveepanichpan | Tia | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Phuket | Bee | ||
Pharanya Labudomsakul | Tubtim | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Ubon Ratchathani | Bee | ||
Peemsinee Sawangkla | Fah | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Nonthaburi | Lukkade | Tập 13 | 4-2 |
Nattaya Thongsen | Plengkwan | 18 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Phuket | Lukkade | ||
Maria Hoerschler | Sky | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Ubon Ratchathani | Bee | ||
Natthaya Boonchompaisarn | Grace | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Bangkok | Marsha/Cris | 1 |
Ngày phát sóng: 4 tháng 2 năm 2017
Trong tuần đầu tiên 50 thí sinh đủ điều kiện sẽ xóa lớp trang điểm để mặt mộc tự nhiên và chụp hình dưới sự hướng dẫn của ba huấn luyện viên. Các huấn luyện viên đánh giá bằng những bức ảnh được chọn. Sẽ chỉ có 35 thí sinh tiếp tục trong tổng số 50 thí sinh ban đầu. Vòng thứ hai các thí sinh sẽ trình diễn catwalk để lựa chọn 23 thí sinh đi tiếp. Vòng thứ ba các thí sinh trang điểm đến gặp huấn luyện viên chọn ra 15 thí sinh cuối cùng.
Ngày phát sóng: 11 tháng 2 năm 2017
Ngày phát sóng: 18 tháng 2 năm 2017
Ngày phát sóng: 25 tháng 2 năm 2017
Ngày phát sóng: 4 tháng 3 năm 2017
Ngày phát sóng: 11 tháng 3 năm 2017
Ngày phát sóng: 18 tháng 3 năm 2017
Ngày phát sóng: 25 tháng 3 năm 2017
Trong tập này, Marsha rời chương trình và được thay thế bằng Cris Horwang.
Ngày phát sóng: 1 tháng 4 năm 2017
Ngày phát sóng: 8 tháng 4 năm 2017
Ngày phát sóng: 15 tháng 4 năm 2017
Ngày phát sóng: 22 tháng 4 năm 2017
Ngày phát sóng: 29 tháng 4 năm 2017
Team Han Soo Hee | Team Moon Ga Young | Team Kim Yoo Jung |
Thí sinh | Tập | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||||
Chiến thắng thử thách | N/A | Dayeon | Ni-ki & Eunchae | Hinata | Dayeon | Eunchae & Taesan | Ni-ki | Keita | Hinata | Yooyeon & Keita | Hinata | ||||
Juria | Qua | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | Nguy hiểm | ||||
Sakura | Qua | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | ||||
Hikaru | Qua | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | An toàn | ||||
Remi | Qua | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | Thắng | An toàn | Thắng | ||||
Giselle | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Thắng | ||||
Mashiro | Qua | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | Thắng | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Thắng | ||||
Wonbin | Qua | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Nguy hiểm | ||||||
Lily | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | Thắng | Á quân | |||
Keita | Qua | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | Loại | ||||
Yoon | Qua | An toàn | Thắng | Thắng | Nguy hiểm | Nguy hiểm | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | Loại | ||||
Yuki | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | Loại | ||||
Yooyeon | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Thắng | Thắng | Loại | |||||
Eunchae | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | Loại | ||||||
Dayeon | Qua | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | Loại | |||||||
Ni-Ki | Qua | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | Thắng | Loại | ||||||||
Matthew | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | Loại | |||||||||
Jia | Qua | An toàn | An toàn | Loại | |||||||||||
Keehoo | Qua | Thắng | Loại | ||||||||||||
Chowon | Qua | Loại |