Tiếng Ge'ez

Tiếng Ge'ez
ግዕዝ Gəʿəz
Phát âm[ɡɨʕɨz]
Sử dụng tạiEritrea, Ethiopia
Mất hết người bản ngữ vàoTrong khoảng thế kỷ 10[1] tới khoảng thế kỷ 14.[2]
Hiện vẫn được dùng như ngôn ngữ phụng vụ.[3]
Phân loạiPhi-Á
Hệ chữ viếtChữ Ge'ez
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Ngôn ngữ phụng vụ của Giáo hội Chính thống giáo Tewahedo Ethiopia, Giáo hội Chính thống giáo Tewahedo Eritrea, Giáo hội Công giáo Ethiopia,[3] Giáo hội Công giáo EritreaBeta Israel[4]
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2gez
ISO 639-3gez
Glottologgeez1241[5]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Hình vẽ Maria Đồng trinh với con trai, từ một bản thảo Ge'ez của Weddasé Māryām, khoảng 1875.

Tiếng Geʽez (ግዕዝ, Gəʿəz [ɡɨʕɨz]; cũng được chuyển tự là Giʻiz), đôi khi gọi là tiếng Ethiopia Cổ điển, là một ngôn ngữ Nam Semit đã tuyệt chủng. Ngôn ngữ này bắt nguồn từ miền nam Eritrea và miền bắc Ethiopia tại Sừng châu Phi. Nó sau đó trở thành ngôn ngữ chính thức của Vương quốc Aksum.

Ngày nay, tiếng Ge'ez chỉ còn là ngôn ngữ dùng trong phụng vụ của Giáo hội Chính thống giáo Tewahedo Ethiopia, Giáo hội Chính thống giáo Tewahedo Eritrea, Giáo hội Công giáo Ethiopia, Giáo hội Công giáo Eritrea, và cộng đồng Do Thái Beta Israel. Tuy vậy, tiếng Amhara (lingua franca chính của Ethiopia) và tiếng Tigrinya (tại Eritrea) vài chỗ cũng được dùng thay thế. Tiếng Tigrinya và tiếng Tigre là hai sinh ngữ có quan hệ gần nhất với tiếng Ge'ez.[6] Các nhà ngôn ngữ không cho rằng tiếng Ge'ez là ngôn ngữ tiền thân của các ngôn ngữ Semit Ethiopia hiện đại, mà chỉ là hậu thân của một ngôn ngữ phân tách sớm từ tiếng Semit Ethiopia nguyên thủy,[7] và do đó có thể được xem là ngôn ngữ chị em của tiếng Tigre và Tigrinya.[8] Những chuyên gia như Amsalu Aklilu đã chỉ ra số lớn danh từ mà tiếng Amhara mượn tiếng Ge'ez mà về ngữ âm vẫn không đổi và thậm chí cách viết cũng đồng nhất.[9]

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • a /æ/ < Semit nguyên thủy *a; sau đó trở thành e
  • u /u/ < Semit nguyên thủy *ū
  • i /i/ < Semit nguyên thủy *ī
  • ā /aː/ < Semit nguyên thủy *ā; sau đó trở thành a
  • e /e/ < Semit nguyên thủy *ay
  • ə /ɨ/ < Semit nguyên thủy *i, *u
  • o /o/ < Semit nguyên thủy *aw

Cũng được chuyển tự là ä, ū/û, ī/î, a, ē/ê, e/i, ō/ô.

Chuyển tự

[sửa | sửa mã nguồn]

Ge'ez is transliterated according to the following system:

chuyển tự. h l m ś r s sh b t n ʾ
Chữ Ge'ez
Chuyển tự. k w ʿ z y d g f p
Chữ Ge'ez

Vì tiếng Ge'ez không còn là ngôn ngữ nói, cách phát âm một vài phụ âm không hoàn toàn chắc chắn.

Âm vị phụ âm tiếng Ge'ez

[sửa | sửa mã nguồn]
Các phụ âm
Môi Răng Vòm Ngạc mềm, Lưỡi gà Yết hầu Thanh hầu
thường cạnh lưỡi thường môi hóa
Mũi m n
Tắc vô thanh p t k ʔ ⟨’⟩
hữu thanh b d ɡ ɡʷ
tống ra ⟨p̣⟩ ⟨ṭ⟩ ⟨ḳ⟩ kʷʼ ⟨ḳʷ⟩
Tắc xát tống ra t͡sʼ ⟨ṣ⟩
Xát vô thanh f s ɬ? ⟨ś⟩ χ? ⟨ḫ⟩ ħ ⟨ḥ⟩ h
hữu thanh z ʕ ⟨‘⟩
tống ra ɬʼ? ⟨ḍ⟩
Rung r
Tiếp cận l j ⟨y⟩ w

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Evans De Lacy O'Leary, 2000 Comparative grammar of the Semitic languages. Routledge. p. 23.
  2. ^ Gene Gragg 1997. The Semitic Languages. Taylor & Francis. Robert Hetzron ed. ISBN 978-0-415-05767-7.
  3. ^ a b "No longer in popular use, Ge'ez has always remained the language of the Church", [CHA]
  4. ^ "They read the Bible in Geez" (Leaders and Religion of the Falashas); "after each passage, recited in Geez, the translation is read in Kailina" (Festivals). [PER]. Note the publication date of this source.
  5. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Geez”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  6. ^ Bulakh, Maria; Kogan, Leonid (2010). “The Genealogical Position of Tigre and the Problem of North Ethio-Semitic Unity”. Zeitschriften der Deutschen Morgenländischen Gesellschaft. 160 (2): 273–302.
  7. ^ Connell, Dan; Killion, Tom (2010). Historical Dictionary of Eritrea (ấn bản thứ 2). Scarecrow Press. tr. 508. ISBN 978-0-8108-7505-0.
  8. ^ Haarmann, Harald (2002). Lexikon der untergegangenen Sprachen [Lexicon of extinct languages] (bằng tiếng Đức) (ấn bản thứ 2). C. H. Beck. tr. 76. ISBN 978-3-406-47596-2.
  9. ^ Amsalu Aklilu, Kuraz Publishing Agency, ጥሩ የአማርኛ ድርሰት እንዴት ያለ ነው! p. 42

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Qua chương 1080 thì ta biết thêm được về SWORD, về cơ bản thì họ là đội biệt kích đặc biệt gồm những Hải Quân đã từ bỏ Quân Tịch nhưng vẫn hoạt động với vai trò là 1 Hải Quân
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được