Tiếng Puyuma | |
---|---|
卑南語 | |
Sử dụng tại | Đài Loan |
Tổng số người nói | 8.500 (2002) |
Dân tộc | Người Puyuma |
Phân loại | Nam Đảo
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | pyu |
Glottolog | puyu1239 [1] |
Linguasphere | 30-JAA-a |
(đỏ) Puyuma | |
ELP | Puyuma |
Tiếng Puyuma (tên tự gọi Pinuyumayan, tiếng Trung: 卑南語; Hán-Việt: Ti Nam Ngữ; bính âm: Bēinán Yǔ) là ngôn ngữ của người Puyuma, một dân tộc bản xứ Đài Loan (xem thổ dân Đài Loan). Đây là một ngôn ngữ Formosa (một nhóm địa lý) trong ngữ hệ Nam Đảo. Hầu hết người nói là người trung niên hay lớn tuổi.
Tiếng Puyuma là một ngôn ngữ Nam Đảo có nhiều nét khác biệt.
Phân loại nội tại cho các phương ngữ tiếng Puyuma dưới đây lấy từ Ting (1978). Phương ngữ Nam Vương là một phương ngữ vừa có phần nguyên thủy về âm vị học vừa có phần đổi mới về ngữ pháp: nó lưu giữ âm tắc hữu thanh của tiếng Puyuma nguyên thủy, song hợp nhất sỡ hữu cách và bổ cách.[2]
Những làng nói tiếng Puyuma:[3]
Tiếng Puyuma có 18 phụ âm, 4 nguyên âm:
Đôi môi | Chân răng | Quặt lưỡi | Vòm | Ngạc mềm | Thanh hầu | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mũi | m | n | ŋ | ||||
Tắc | vô thanh | p | t | ʈ | k | ʔ | |
hữu thanh | b | d | ɖ | ɡ | |||
Xát | s | ||||||
Rung | r | ||||||
Tiếp cận | l | ɭ | j | w |
Trước | Giữa | Sau | |
---|---|---|---|
Đóng | i | u | |
Vừa | ə | ||
Mở | a |
Wikipedia Tiếng Puyuma (thử nghiệm) tại Wikimedia Incubator |