Time Out (album)

Time Out
Album phòng thu của The Dave Brubeck Quartet
Phát hành14 tháng 12 năm 1959 (1959-12-14)
Thu âm25 tháng 6, 1 tháng 7, 18 tháng 8 năm 1959
Phòng thuColumbia 30th Street Studio
New York
Thể loạiCool jazz
Thời lượng38:30
Hãng đĩaColumbia
Sản xuấtTeo Macero
Thứ tự Dave Brubeck
The Riddle
(1959)
Time Out
(1959)
Bernstein Plays Brubeck Plays Bernstein
(1961)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[1]
The Penguin Guide to Jazz Recordings [2]
MSN Music (Consumer Guide)B+[3]
Q[4]
Tom HullA[5]

Time Out là album phòng thu của ban nhạc jazz người Mỹ Dave Brubeck Quartet, được phát hành vào cuối năm 1959 bởi Columbia Records. Album được thu âm tại New York và sử dụng những nhịp bất thường của nhạc jazz đương thời như 9
8
, 6
4
5
4
[6], pha trộn giữa hai dòng cool jazzWest Coast jazz[7][8].

Album có được vị trí số 2 tại bảng xếp hạng Billboard và là album nhạc jazz đầu tiên bán được 1 triệu đĩa trong lịch sử[9]. Đĩa đơn "Take Five" cũng là đĩa đơn nhạc jazz đầu tiên đạt mốc 1 triệu đĩa bán[9]. Tính tới năm 1963, album bán được 500.000 bản, và tới năm 2011, album nhận chứng chỉ 2x Bạch kim từ RIAA, tương đương với 2 triệu đĩa bán[10][11]. Album được tôn vinh tại Đại sảnh Danh vọng Grammy vào năm 2009.

Năm 2005, Time Out được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ lựa chọn đưa vào Viện lưu trữ thu âm quốc gia vì "giá trị văn hóa và thẩm mỹ".

Danh sách ca khúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Mọi giai điệu đều được sáng tác bởi Dave Brubeck, ngoại trừ "Take Five" do Paul Desmond sáng tác[12].

Mặt A

  1. "Blue Rondo à la Turk" – 6:44
  2. "Strange Meadow Lark" – 7:22
  3. "Take Five" – 5:24

Mặt B

  1. "Three to Get Ready" – 5:24
  2. "Kathy's Waltz" – 4:48
  3. "Everybody's Jumpin'" – 4:23
  4. "Pick Up Sticks" – 4:16

Thành phần tham gia sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]
The Dave Brubeck Quartet;
Sản xuất
  • Teo Macero – sản xuất.
  • Fred Plaut – kỹ thuật viên âm thanh
  • S. Neil Fujita – thiết kế bìa đĩa.
  • Seth Rothstein – trưởng dự án.
  • Russell Gloyd – sản xuất (tái bản).
  • Mark Wilder – chỉnh âm (tái bản)
  • Cozbi Sanchez-Cabrera – giám đốc nghệ thuật (tái bản)

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Album Billboard

Năm Xếp hạng Vị trí
cao nhất
1961 Pop Albums 2

Time Out đạt vị trí số 2 vào ngày 27 tháng 11 năm 1961 tại bảng xếp hạng Billboard Monaural LP, sau album Judy at Carnegie Hall của Judy Garland.

Đĩa đơn Billboard

Năm Đĩa đơn Xếp hạng Vị trí
cao nhất
1961 "Take Five" Adult Contemporary 5
1961 "Take Five" Pop Singles 25

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Huey, Steve. Time Out trên AllMusic
  2. ^ Cook, Richard; Morton, Brian (2008). The Penguin Guide to Jazz Recordings (ấn bản thứ 9). Penguin. tr. 189. ISBN 978-0-141-03401-0.
  3. ^ Christgau, Robert (ngày 7 tháng 12 năm 2012). “Dave Brubeck”. MSN Music. Microsoft. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ “Review: Time Out”. Q. London: 112. tháng 3 năm 1995.
  5. ^ Hull, Tom (5 tháng 11 năm 2024). “Jazz (1940–50s) (Reference)”. tomhull.com. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ Race, Steve (1959). Time Out. Columbia Records.
  7. ^ Sutro, Dirk (2011). “Los Angeles and West Coast cool”. Jazz For Dummies (ấn bản thứ 2). John Wiley & Sons. ISBN 978-1-118-06852-6. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ McCurdy, Ronald C. (2004). “The Story of Dave Brubeck”. Meet the Great Jazz Legends. Alfred Music Publishing. tr. 48. ISBN 978-0-7390-3094-3. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  9. ^ a b “The Dave Brubeck Quartet's 'Time Out' at 60: Inside Jazz's First Million-Selling LP”. Billboard. ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  10. ^ Crist, Stephen A. (ngày 4 tháng 9 năm 2019). Dave Brubeck's Time out. New York. ISBN 9780190217747. OCLC 1114518123.
  11. ^ "Time Out"—The Dave Brubeck Quartet (1959)” (PDF). Library of Congress. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  12. ^ Time Out. Sony Music Entertainment. 1997.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan