Tolufazepam

Tolufazepam
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7-chloro-5-(2-chlorophenyl)-1-[2-(4-methylphenyl)sulfonylethyl]-3H-1,4-benzodiazepin-2-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC24H20Cl2N2O3S
Khối lượng phân tử487.397 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc2ccccc2C(=NCC1=O)c3cc(Cl)ccc3N1CCS(=O)(=O)c(cc4)ccc4C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C24H20Cl2N2O3S/c1-16-6-9-18(10-7-16)32(30,31)13-12-28-22-11-8-17(25)14-20(22)24(27-15-23(28)29)19-4-2-3-5-21(19)26/h2-11,14H,12-13,15H2,1H3 KhôngN
  • Key:FFZOBTGTWSRRMB-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Tolufazepam là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine.[1] Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tolufazepam có hoạt tính chống co giật và giải lo âu ở các đối tượng động vật,[2] bao gồm co giật được gợi ra bởi pentylenetetrazol.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “LIST OF INTERNATIONAL NON-PROPRIETARY NAMES (INNS), PROVIDED FOR PHARMACEUTICAL SUBSTANCES BY THE WORLD HEALTH ORGANIZATION, WHICH ARE FREE OF DUTY”. Official Journal of the European Communities. 23 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ Hrib, Nicholas J.; Martin, Lawrence L. (1989). Chapter 2. Antianxiety Agents and Anticonvulsants. Annual Reports in Medicinal Chemistry. 24. tr. 11–20. doi:10.1016/s0065-7743(08)60524-2. ISBN 9780120405244.
  3. ^ Pérez, C.; Mondelo, N.; Stéfano, F. J.; Lores Arnaiz, J. (tháng 5 năm 1988). “Pharmacological activity of novel alkylsulfonylaryl-1-substituted-1,4-benzodiazepine derivatives”. Archives Internationales de Pharmacodynamie et de Therapie. 293: 57–68. ISSN 0003-9780. PMID 2901826.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Kazuha hút quái của Kazuha k hất tung quái lên nên cá nhân mình thấy khá ưng. (E khuếch tán được cả plunge atk nên không bị thọt dmg)
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.