Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | |
---|---|
Hanoi University of Natural Resources and Environment | |
![]() | |
![]() | |
Địa chỉ | |
![]() | |
| |
Thông tin | |
Loại | Đại học công lập trọng điểm |
Khẩu hiệu | Đoàn kết - Sáng tạo - Chất lượng - Hiệu quả |
Thành lập |
|
Mã trường | DMT |
Hiệu trưởng | PGS.TS. Hoàng Anh Huy |
Giảng viên | ~ 551 người (giảng viên cơ hữu) |
Khuôn viên | 68.858 m² |
Màu | Xanh lá ; Nâu |
Website | hunre |
Thông tin khác | |
Viết tắt | HUNRE |
Thành viên của | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tổ chức và quản lý | |
Phó hiệu trưởng | TS. Vũ Danh Tuyên PGS.TS. Lê Thị Trinh |
Thống kê | |
Sinh viên đại học | ~ 15000 người |
Sinh viên cao học | ~ 500 người |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Hanoi University of Natural Resources and Environment; viết tắt: HUNRE), là một trường Đại học công lập tại Hà Nội, trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.[1] Trường đạt chuẩn 4 sao theo định hướng ứng dụng trên hệ thống xếp hạng đối sánh chất lượng đại học UPM (University Performance Metrics) . Đây là trung tâm nghiên cứu, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao với trình độ đại học và sau đại học cho các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật, môi trường, khí hậu, biển - hải đảo, trắc địa - bản đồ, đất đai, địa chất, khí tượng, thủy văn,... phục vụ cho lĩnh vực tài nguyên môi trường của đất nước. Trường đang tích cực xây dựng đề án phát triển trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia.
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 1583/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.[2][3] Nhà trường có truyền thống đào tạo hơn 60 năm, tiền thân là Trường Sơ cấp Khí tượng. Đến nay, Trường là cơ sở đào tạo đa ngành với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho quản lý Nhà nước về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường ở trình độ đại học, sau đại học từ cấp Trung ương đến địa phương, các doanh nghiệp đến cộng đồng.
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, chịu sự quản lý quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và đào tạo, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Từ năm 1955 đến năm 2020, Nhà trường đã đào tạo trên 23.000 Kỹ sư, Cử nhân, Trung cấp chuyên nghiệp, Sơ cấp và Công nhân kỹ thuật các ngành: Khí tượng, Thủy văn, Đo đạc bản đồ, Quản lý đất đai, Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường, Trắc địa – Bản đồ, Địa chính, Tin học...cho đất nước với: 14 khóa sơ cấp, 45 khóa trung cấp, 16 khóa cao đẳng, 27 khóa chuyên tu đại học, 8 khóa đại học liên thông, 9 khóa đại học chính quy, 4 khóa thạc sĩ sau đại học.
Các mốc lịch sử quan trọng của quá trình hình thành và phát triển:
Mục tiêu phát triển
Tổng diện tích đất: 68.858 m²
Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Cơ sở phụ: Số 38, đường 69, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Khu đô thị dịch vụ Vĩnh Kiều, phường Đồng Nguyên, Thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.[7][8]
Quy mô của trường rộng trên 13 ha, sẽ đào tạo hơn 15000 sinh viên và 600 cán bộ giảng viên. Tổng mức đầu tư của dự án là trên 800 tỷ đồng. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã có chủ trương đầu tư được phê duyệt.[9]
STT | Tên ngành |
---|---|
1 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
2 | Công nghệ thông tin |
3 | Bất động sản |
4 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
5 | Marketing |
6 | Ngôn ngữ Anh-Trung |
7 | Luật |
8 | Quản lý đất đai |
9 | Kế toán |
10 | Quản trị kinh doanh |
11 | Quản trị khách sạn |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
13 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
14 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
16 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
17 | Sinh học ứng dụng |
18 | Quản lý tài nguyên nước |
19 | Quản lý biển |
20 | Khí tượng và khí hậu học |
21 | Kỹ thuật trắc địa bản đồ |
22 | Thủy văn học |
23 | Kỹ thuật địa chất |
Chủ tịch Hội đồng trường
Hiệu trưởng
{{Chú thích web}}
: Liên kết ngoài trong |website=
(trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: dấu thời gian |ngày lưu trữ=
/ |url lưu trữ=
không khớp; đề xuất ngày 14 tháng 6 năm 2020 (trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: dấu thời gian |ngày lưu trữ=
/ |url lưu trữ=
không khớp; đề xuất ngày 19 tháng 1 năm 2021 (trợ giúp)