Trường Trung học phổ thông Phan Châu Trinh | |
---|---|
Địa chỉ | |
, , | |
Tọa độ | 16°4′19″B 108°13′14″Đ / 16,07194°B 108,22056°Đ |
Thông tin | |
Tên khác | Trường THPT Phan Chu Trinh |
Loại | Công lập |
Thành lập | 15 tháng 9, 1952 |
Cơ quan quản lý | Sở Giáo dục - Đào tạo Thành phố Đà Nẵng |
Hiệu trưởng | Nguyễn Quang Hưng |
Giáo viên | 200 |
Số học sinh | 4500 |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Số phòng học | hơn 100 |
Khuôn viên | 6.807m² chia ra 2 khu A và B nằm đối diện trên đường Lê Lợi |
Website | pct |
Thông tin khác | |
Viết tắt | PCT |
Tổ chức và quản lý | |
Phó hiệu trưởng |
|
Trường Trung học phổ thông Phan Châu Trinh là một trường trung học phổ thông theo hình thức công lập được thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1952, tại Hải Châu, Đà Nẵng. Trường là một trong những đơn vị giáo dục có uy tín, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong thành phố.[1] Trong các kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT hằng năm của thành phố Đà Nẵng, trường THPT Phan Châu Trinh luôn là trường có điểm chuẩn đầu vào cao nhất thành phố.[2][3][4]
• Quy mô đào tạo: Năm học 1952 - 1953, trường có một lớp Đệ Thất (lớp 6); đến năm học 1974 - 1975, trường có 68 lớp Đệ nhất cấp (THCS) và Đệ nhị cấp (THPT). Năm học 2002 - 2003, trường có 74 lớp với gần 4.000 học sinh. Năm học 2012 - 2013, trường có 98 lớp với hơn 4.700 học sinh. Và năm học 2013 - 2014, trường có 97 lớp - 4.400 học sinh. Từ năm học 2018 - 2019, trường duy trì 93 lớp với tổng số học sinh hằng năm từ 3600 đến dưới 3800 học sinh.
STT | Tên | Nhiệm kì |
---|---|---|
1 | Lê Khắc Giai | 1952-1953 |
2 | Trương Cảnh Ngôn | 1953 |
3 | Bùi Tấn | 1953-1955 |
4 | Huỳnh Văn Gi | 1955-1956 |
5 | Nguyễn Đăng Ngọc | 1956-1962 |
6 | Ngô Văn Chương | 1962-1963 |
7 | Châu Trọng Ngô | 1963-1964 |
8 | Đặng Ngọc Tuấn | 1964-1966 |
9 | Trần Vinh Anh | 1966-1967 |
10 | Thái Doãn Ngà | 1967-1973 |
11 | Huỳnh Mai Trác | 1973-1975 |
12 | Nguyễn Đình Trọng | 1975 |
13 | Lê Phú Lộc | 1975 |
14 | Trương Đình Nam | 1975-1980 |
15 | Đoàn Khải | 1980-1989 |
16 | Bùi Thị Huệ | 1989-1990 |
17 | Nguyễn Tiến Hành | 1990-2000 |
18 | Lê Phú Kỳ | 2000-2013 |
19 | Trần Văn Quang | 2013-2017 |
20 | Nguyễn Quang Hưng | 2017-nay |
Sự kiện thường niên: