Triết học giáo dục

Bức tượng triết gia Socrates trong Viện Bảo tàng Louvre ở Paris, Pháp.

Triết học giáo dục hay triết học về giáo dục (tiếng Anh: philosophy of education) là một lĩnh vực triết học ứng dụng, nghiên cứu về các mục tiêu, hình thức, phương pháp, và kết quả của giáo dục với tư cách là một quá trình và với tư cách một ngành học.[1] Triết học giáo dục chịu sự ảnh hưởng của cả những phát triển trong bản thân ngành triết học, đặc biệt là những vấn đề về đạo đức họcnhận thức luận, lẫn những quan tâm nổi lên từ thực tế giảng dạy.[2] Chủ đề này thường được dạy trong các khoa hay trường đại học giáo dục ở viện đại học, thay vì trong khoa triết học.[3][4]

Việc sử dụng các phương pháp triết học để xem xét các vấn đề giáo dục đã có ít ra từ thời Socrates, nhưng lĩnh vực nghiên cứu này chỉ bắt đầu được công nhận như một tiểu ngành học chính thức vào thế kỷ 19.[5] Mặc dù triết học giáo dục thường có vẻ thiếu sự cố kết vốn có trong những lĩnh vực triết học khác, nó thường, và có lẽ do vậy, cởi mở hơn đối với những cách tiếp cận mới.[6]

Thuật ngữ "triết học giáo dục" có thể còn được dùng để chỉ một lý thuyết chuẩn (normative theory) toàn diện về giáo dục, xây dựng từ những quan điểm triết học về đạo đức học, nhận thức luận, và thân phận con người, cũng như từ những quan điểm tâm lý học về việc học và sự phát triển của con người.[7][8] Ngoài ra cũng nên phân biệt "triết học giáo dục" với "lời phát biểu về triết lý giáo dục" (educational philosophy statement, hay triết lý giáo dục).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Frankena, William K.; Raybeck, Nathan; Burbules, Nicholas (2002). "Philosophy of Education". In Guthrie, James W. Encyclopedia of Education, 2nd edition. New York, NY: Macmillan Reference. ISBN 0-02-865594-X
  2. ^ D. C. Phillips, "What is philosophy of education", in Sage Handbook of Philosophy of Education, ISBN 9780415428927
  3. ^ Noddings, N.(1950). Philosophy of Education. Boulder, CO: Westview ISBN 0-8133-8429-X
  4. ^ Noddings 1995, tr. 1–6
  5. ^ Blake, Smeyers, Smith, and Standish, "Introduction". Blackwell Guide to the Philosophy of Education, ISBN 0631221182
  6. ^ Phillips, D.C., Philosophy of Education, The Stanford Encyclopedia of Philosophy (Spring 2009 Edition), Edward N. Zalta (ed.)
  7. ^ Guthrie, James W. (2002). “Philosophy of Education”. Trong Frankena, William K.; Raybeck, Nathan; Burbules, Nicholas (biên tập). Encyclopedia of Education, 2nd edition. New York, NY: Macmillan Reference. ISBN 0-02-865594-X.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  8. ^ Peters, R.S. (1977). Education and the education of teachers . London: Routledge & K. Paul. tr. 77. ISBN 0710084692.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Blake, N., Smeyers, P., Smith, R., Standish, P. (2003). The Blackwell Guide to the Philosophy of Education, ISBN 0-631-22119-0
  • Cahn, S.M. (1997). Classic and Contemporary Readings in the Philosophy of Education ISBN 978-0-07-009619-6
  • Curren, R. (2006). A Companion to the Philosophy of Education (Blackwell Companions to Philosophy), ISBN 1-4051-4051-8
  • Nodding, N. (1995). Philosophy of Education Westview Press, Dimension of Philosophy Series ISBN 0-8133-8430-3

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập