Triệu Lôi | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên tiếng Hoa | 赵雷 |
Bính âm | Zhao Lei (Tiếng Phổ thông) |
Hán-Việt | Triệu Lôi |
Sinh | 20 tháng 7, 1986 Bắc Kinh, Trung Quốc. |
Tên khác | Lôi Tử |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Nhạc sĩ |
Dòng nhạc | nhạc dân gian |
Nhạc cụ | Guitar |
Triệu Lôi là ca sĩ, nhạc sĩ của dòng nhạc dân gian tại Trung Quốc.[1] Tại Việt Nam, nổi tiếng từ chương trình "Bài hát hay Trung Quốc - Sing My Song 2014 - 中国好歌曲".
Bài hát "画-Họa" do Triệu Lôi trình bày trong chương trình này được Giám khảo Lưu Hoan nhận xét là bài hát có ca từ hay nhất mà ông từng biết.
Triệu Lôi học guitar từ cấp 3, năm 17 tuổi bắt đầu biểu diễn với guitar tại các đường ngầm ở Bắc Kinh. Từ năm 2007, đã đi biểu diễn qua các tỉnh: Thiểm Tây, Cam Túc, Tây Tạng, Trung - Tây Tạng, Vân Nam...
Năm 2011, phát hành album đầu tiên Triệu Tiểu Lôi (赵小雷).
Năm 2012 và 2013, Triệu Lôi cùng những người bạn trong ban nhạc tổ chức tour lưu diễn trên toàn quốc. Riêng năm 2013 là 44 buổi biểu diễn như 1 tour du lịch xuyên quốc gia.
Năm 2014, anh tham gia chương trình Sing My Song Trung Quốc - 2014, bài hát của anh Họa (画) được giám khảo Lưu Hoan nhận xét là bài hát có ca từ hay nhất mà ông từng biết. Bài hát do chính Triệu Lôi viết, theo lời anh nói là vào lúc buồn bã nhất, kìm nén nhất mà thành, là những điều anh mong muốn mà chưa có được... Cuối năm 2014, phát hành album thứ hai Jim Restaurant (吉姆餐厅).
Năm 2015, phát hành single Sẽ không tới Lệ Giang nữa (再也不会去丽江).
Cuối 2015-2016, tổ chức MINI LIVE CONCERT Thời đại của chúng tôi (我們的時光-Our Time).
Cuối 2016-2017, tổ chức tour Vô pháp trưởng thành (无法长大).
Tháng 2 năm 2017, tham gia chương trình Ca sĩ 2017 (tên gốc: Tôi là ca sĩ) của truyền hình Hồ Nam.
Ngảy 18 tháng 11 năm 2017 tổ chức Concert mang tên “Phù Du” tại Bắc Kinh.
STT | Album | Phát hành | Tên | Tiếng Việt | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
1 | Album 1:
Triệu Tiểu Lôi 赵小雷 |
04 tháng 12 năm 2011 | 人家 | Người ta | |
2 | 未给姐姐递出的信 | ||||
3 | 画 | Họa | |||
4 | 不开的唇 1 | Không mở miệng 1 | |||
5 | 不开的唇 2 | Không mở miệng 2 | |||
6 | 不开的唇 3 | Không mở miệng 3 | |||
7 | over | ||||
8 | 妈妈 | Mẹ | |||
9 | 开往北京的火车 | Chiếc xe lửa đi Bắc Kinh | |||
10 | 背影 | Hình bóng | |||
11 | Album 2:
Nhà hàng Jim Jim Restaurant 吉姆餐厅 |
01 tháng 12 năm 2014 | 吉姆餐厅 | Jim restaurant | |
12 | 少年锦时 | Thời niên thiếu tươi đẹp | |||
13 | 梦中的哈德森 | ||||
14 | 我们的时光 | Thời gian của chúng ta | |||
15 | 理想 | Lý tưởng | |||
16 | 三十岁的女人 | Người con gái tuổi 30 | |||
17 | 家乡 | Quê nhà | |||
18 | 浮游 | Phù du | |||
19 | 小屋 | Căn phòng nhỏ | |||
20 | 北京的冬天 | Mùa đông của Bắc Kinh | |||
21 | Single | 23 tháng 9 năm 2015 | 再也不会去丽江 | Sẽ không tới Lệ Giang nữa | |
22 |
Album 3:[sửa | sửa mã nguồn]无法长大 Chẳng thể trưởng thành |
21 tháng 12 năm 2016 | 朵 | Đóa | |
23 | 玛丽 | Mã Lệ | |||
24 | 阿刁 | A Điêu | |||
25 | 鼓楼 | Cổ Lâu | |||
26 | 孤独 | Cô độc | |||
27 | 成都 | Thành Đô | |||
28 | 窑上路 | Diêu Thượng lộ | |||
29 | 无洷长大 | Chẳng thể trưởng thành | |||
30 | 八十年代的歌 | Bài hát của thập niên 80 | |||
31 | 再见北京 | Tạm biệt Bắc Kinh | |||
32 | Khác
Các bài hát ngoài album |
19岁时写的歌 | Bài ca viết cho tuổi 19 | ||
33 | 已是两条路上的人 | Đã là người trên hai con đường | |||
34 | 过年 | Tết | |||
35 | 青春无处安放 | ||||
36 | 咬春 | ||||
37 | 雪人 | Snowman | |||
38 | 让我偷偷看你 | ||||
39 | 夏天 | Mùa hạ | |||
40 | 2012年之前 | ||||
41 | 南方姑娘 | Cô gái phương Nam |