Uchū Keiji Gavan: THE MOVIE

Uchū Keiji Gavan: THE MOVIE
Đạo diễnOsamu Kaneda
Tác giảYūji Kobayashi
Sản xuấtJun Hikasa (Toei)
Diễn viênYuma Ishigaki
Kenji Ohba
Takuya Nagaoka
Yukari Taki
Suzuka Morita
Toshiaki Nishizawa
Honoka
Riki Miura
Hiroaki Iwanaga
Người dẫn chuyệnKiyoshi Kobayashi
Quay phimWataru Kikuchi
Âm nhạcMichiaki Watanabe
Kousuke Yamashita
Phát hànhToei Company
Công chiếu
  • 20 tháng 10 năm 2012 (2012-10-20) (Nhật Bản)
Quốc giaNhật Bản
Ngôn ngữja

Uchū Keiji Gavan: THE MOVIE (宇宙刑事ギャバン THE MOVIE Bộ phim về Cảnh sát Vũ trụ Gavan?) là một bố phim tokusatsu sắp ra mắt trong năm 2012 nhằm kỉ niệm 30 năm bộ Metal Hero đầu tiên, Uchu Keiji Gyaban và là phần tiếp theo của series Cảnh sát Vũ trụ.[1] Kenji Ohba, Toshiaki Nishizawa, và Shōzō Iizuka sẽ thể hiện lại các nhân vật của mình trong loạt phim gốc.

Câu chuyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười lăm năm trước, ba người bạn thời thơ ấu, Geki Jumonji, Shelly và Toya Okuma, cùng ngắm sao và có ước muốn đi vào không gian. Khi trưởng thành, Geki và Okuma tham gia nhiệm vụ du hành lên sao Hoả, nhưng 2 người bỗng dưng bị mất tích trong chuyến hành trình. Geki được tiết lộ là đang được Gavan, Retsu Ichijouji, huấn luyện để trở thành người kế nhiệm mình chiến đấu chống lại Don Horror tái sinh và tổ chức Mafia Vũ trụ Maku. Những người kế nhiệm của Sharivan và Shaider, Kai Hyuga và Shu Karasuma, cũng lần lượt xuất hiện.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Geki Jumonji (十文字 撃 Jūmonji Geki?): Yuma Ishigaki (石垣 佑磨 Ishigaki Yūma?)
  • Retsu Ichijouji (一条寺 烈 Ichijōji Retsu?): Kenji Ohba (大葉 健二 Ōba Kenji?)
  • Itsuki Kawai (河井 衣月 Kawai Itsuki?): Yukari Taki (滝 裕可里 Taki Yukari?)
  • Toya Okuma (大熊 遠矢 Ōkuma Tōya?): Takuya Nagaoka (永岡 卓也 Nagaoka Takuya?)
  • Shelly (シェリー Sherī?): Suzuka Morita (森田 涼花 Morita Suzuka?)
  • Commander Qom (コム長官 Komu Chōkan?): Toshiaki Nishizawa (西沢 利明 Nishizawa Toshiaki?)
  • Eleena (エリーナ Erīna?): Honoka (穂花?)
  • Kai Hyuga (日向 快 Hyūga Kai?): Riki Miura (三浦 力 Miura Riki?)
  • Shu Karasuma (烏丸 舟 Karasuma Shū?): Hiroaki Iwanaga (岩永 洋昭 Iwanaga Hiroaki?)
  • Witch Kill (魔女キル Majo Kiru?): Sanae Hitomi (人見 早苗 Hitomi Sanae?)
  • Section Chief Iwamoto of SARD (SARD岩本室長 Sādo Iwamoto Shitsuchō?): Ijily Okada (イジリー岡田 Ijirī Okada?)
  • Lizard Doubler (リザードダブラー Rizādo Daburā?, Voice): Tomokazu Seki (関 智一 Seki Tomokazu?)
  • Zan Vardo (ザン・バルド Zan Barudo?, Voice): Dai Matsumoto (松本 大 Matsumoto Dai?)
  • Don Horror (ドン・ホラー Don Horā?, Voice): Shōzō Iizuka (飯塚 昭三 Iizuka Shōzō?)
  • Dẫn chuyện (ナレーター Narētā?): Kiyoshi Kobayashi (小林 清志 Kobayashi Kiyoshi?)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 13 tháng 7 năm 2012/space-sheriff-gavan/the-movie-announced-for-october-premiere “Space Sheriff Gavan: The Movie Announced for October Premiere” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 13 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game