Urzhar Уржар Урджар (tiếng Nga) | |
---|---|
Vị trí tại Kazakhstan | |
Tọa độ: 47°5′24″B 81°37′22″Đ / 47,09°B 81,62278°Đ | |
Quốc gia | Kazakhstan |
Tỉnh | Đông Kazakhstan |
Huyện | Urzhar |
Dân số (2012) | |
• Tổng cộng | 16 438 |
Múi giờ | UTC+6 |
Website | http://www.urzhar.vko.gov.kz |
Urzhar là thị xã nhỏ tọa lạc tại thung lũng sông Urzhar và là trung tâm hành chính của huyện Urzhar, tỉnh Đông Kazakhstan, phía Đông Cộng hòa Kazakhstan.
Dữ liệu khí hậu của Urzhar (1991–2020) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −7.3 (18.9) |
−3.2 (26.2) |
3.8 (38.8) |
16.7 (62.1) |
23.1 (73.6) |
28.1 (82.6) |
30.3 (86.5) |
29.6 (85.3) |
23.7 (74.7) |
15.4 (59.7) |
4.5 (40.1) |
−4.4 (24.1) |
13.4 (56.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −15.0 (5.0) |
−11.7 (10.9) |
−3.1 (26.4) |
9.5 (49.1) |
15.6 (60.1) |
20.5 (68.9) |
22.4 (72.3) |
21.0 (69.8) |
14.7 (58.5) |
6.8 (44.2) |
−2.6 (27.3) |
−11.5 (11.3) |
5.5 (41.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −21.6 (−6.9) |
−19.0 (−2.2) |
−9.5 (14.9) |
1.9 (35.4) |
7.3 (45.1) |
12.1 (53.8) |
13.8 (56.8) |
11.3 (52.3) |
5.2 (41.4) |
−0.6 (30.9) |
−8.3 (17.1) |
−17.8 (0.0) |
−2.1 (28.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 46.4 (1.83) |
36.8 (1.45) |
30.4 (1.20) |
33.9 (1.33) |
36.2 (1.43) |
32.1 (1.26) |
32.0 (1.26) |
22.8 (0.90) |
19.8 (0.78) |
37.1 (1.46) |
65.4 (2.57) |
59.7 (2.35) |
452.6 (17.82) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 7.7 | 6.3 | 5.9 | 5.7 | 5.2 | 5.3 | 5.9 | 3.5 | 3.4 | 5.7 | 8.5 | 9.1 | 72.2 |
Nguồn: NOAA[1] |