Vologda Вологда | |
---|---|
— Thành phố quan trọng của tỉnh[1] — | |
Quảng trường Kremlin ở Vologda | |
Vị trí của Vologda | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Vologda |
Đề cập lần đầu | 1147[2] |
Người sáng lập | Gerasim Vologodskiĭ |
Đặt tên theo | Vologda River |
Chính quyền | |
• Thành phần | Vologda City Duma[3] |
• Head of city[3]. | Evgeny Shulepov[4] |
Diện tích[5] | |
• Tổng cộng | 116 km2 (45 mi2) |
Độ cao | 120 m (390 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[6] | 312.420 |
• Thủ phủ của | Tỉnh Vologda[7] |
Múi giờ | Giờ Moskva [8] (UTC+3) |
Mã bưu chính[9] | 160000-160530 |
Mã điện thoại | +7 8172[10] |
Thành phố kết nghĩa | Zwolle, Miskolc, Londonderry, Kouvola, Strasbourg, Élancourt, Grodno, Burgas, Kuusankoski, Mogilev, Yevpatoria, Vorkuta, Burgas (đô thị), Severodvinsk |
Ngày City | chủ nhật cuối cùng của tháng 6[7]. |
Thành phố kết nghĩa | Zwolle, Miskolc, Kouvola, Strasbourg, Élancourt, Grodno, Burgas, Mogilev, Yevpatoria, Vorkuta, Burgas (đô thị), Severodvinsk |
Mã OKTMO | 19701000001 |
Trang web | www |
Vologda (tiếng Nga: Вологда), là một thành phố của Nga thành lập năm 1147. Đây là một trung tâm hành chính, văn hóa và khoa học của tỉnh Vologda, nằm trên sông Vologda. Thành phố này là một nút giao thông chính của vùng Tây Bắc của Nga. Vologda là một trong những thành phố của Nga sở hữu nhiều di sản có giá trị lịch sử. Hiện thành phố có 224 di tích lịch sử, kiến trúc, văn hoá.
Vologda có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb).
Dữ liệu khí hậu của Vologda | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 5.3 | 5.6 | 16.4 | 26.8 | 30.6 | 33.1 | 34.5 | 36.4 | 28.8 | 22.8 | 13.3 | 8.5 | 36,4 |
Trung bình cao °C (°F) | −7.2 | −6 | 0.5 | 9.0 | 16.9 | 20.9 | 23.4 | 20.3 | 14.0 | 6.7 | −1.4 | −5.4 | 7,6 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −10.7 | −10 | −4 | 3.5 | 10.6 | 15.1 | 17.6 | 14.7 | 9.3 | 3.4 | −3.9 | −8.4 | 3,1 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −14.5 | −13.9 | −8.2 | −1 | 4.8 | 9.5 | 12.0 | 9.8 | 5.5 | 0.6 | −6.5 | −11.7 | −1,1 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −47.1 | −43.2 | −34.6 | −25.6 | −9.1 | −3.1 | 1.2 | −1.4 | −8.6 | −19.6 | −32.8 | −45.2 | −47,1 |
Giáng thủy mm (inch) | 35 (1.38) |
28 (1.1) |
26 (1.02) |
31 (1.22) |
41 (1.61) |
67 (2.64) |
74 (2.91) |
76 (2.99) |
57 (2.24) |
50 (1.97) |
42 (1.65) |
38 (1.5) |
565 (22,24) |
Lượng tuyết rơi cm (inch) | 28 (11) |
38 (15) |
36 (14.2) |
5 (2) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
1 (0.4) |
6 (2.4) |
18 (7.1) |
132 (52) |
% Độ ẩm | 86 | 83 | 78 | 71 | 65 | 73 | 76 | 81 | 84 | 87 | 88 | 87 | 80 |
Số ngày tuyết rơi TB | 23 | 19 | 13 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 4 | 15 | 22 | 100,1 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 24.8 | 57.4 | 117.8 | 199.5 | 268.2 | 280.5 | 283.7 | 224.8 | 133.5 | 63.6 | 30.0 | 14.0 | 1.697,8 |
Nguồn: Pogoda.ru.net[11] |
|access-date=
(trợ giúp)