Thế hệ | Chuẩn IEEE |
Được phê duyệt lần đầu |
Maximum link rate (Mbit/s) |
Tần số vô tuyến (GHz) | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Wi-Fi 8 | 802.11bn | 2028 | 100,000 [1] | 2.4, 5, 6, 42, 71 [2] | ||
Wi-Fi 7 | 802.11be | 2024 | 1376–46,120 | 2.4, 5, 6 | ||
Wi-Fi 6E | 802.11ax | 2020 | 574–9608 [3] | 6 [a] | ||
Wi-Fi 6 | 2019 | 2.4, 5 | ||||
Wi-Fi 5 | 802.11ac | 2014 | 433–6933 | 5 [b] | ||
Wi-Fi 4 | 802.11n | 2008 | 72–600 | 2.4, 5 | ||
(Wi-Fi 3)* | 802.11g | 2003 | 6–54 | 2.4 | ||
(Wi-Fi 2)* | 802.11a | 1999 | 5 | |||
(Wi-Fi 1)* | 802.11b | 1999 | 1–11 | 2.4 | ||
(Wi-Fi 0)* | 802.11 | 1997 | 1–2 | 2.4 | ||
*Wi‑Fi 0, 1, 2 và 3 là những chuẩn được sử dụng phổ biến nhưng không có thương hiệu.[4][5][6] |
IEEE 802.11ax, được Wi-Fi Alliance đặt tên tiếp thị là Wi-Fi 6[7][8], là một tiêu chuẩn thông số kỹ thuật Wi-Fi và là tiêu chuẩn kế thừa của Wi-Fi 5. Tiêu chuẩn 802.11ax dự kiến sẽ được xuất bản vào tháng 2 năm 2021,[9] được thiết kế để hoạt động trong các băng tần được miễn giấy phép từ 1 đến 6 GHz. Tất cả các thiết bị Wi-Fi 6 đều hoạt động trên băng tần 2,4 và 5 GHz. Ký hiệu mở rộng Wi-Fi 6E dành cho các sản phẩm cũng hỗ trợ chuẩn cao hơn 6 GHz.[10]
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng