Wolffiella gladiata

Wolffiella gladiata
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
Bộ: Alismatales
Họ: Araceae
Chi: Wolffiella
Loài:
W. gladiata
Danh pháp hai phần
Wolffiella gladiata
(Hegelm.) Hegelm.
Các đồng nghĩa[1]
  • Wolffia floridana (J.D.Sm.) O.D.Sm. ex Hegelm.
  • Wolffia gladiata Hegelm.
  • Wolffia gladiata var. floridana J.D.Sm.
  • Wolffiella floridana (J.D.Sm.) C.H.Thomps.

Wolffiella gladiata là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (Hegelm.) Hegelm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1895.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List, Wolffiella gladiata
  2. ^ The Plant List (2010). Wolffiella gladiata. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn