Yapen

Yapen
Phong cảnh Yapen
Địa lý
Vị tríMelanesia; Đông Nam Á
Tọa độ1°50′N 136°10′Đ / 1,833°N 136,167°Đ / -1.833; 136.167
Quần đảoQuần đảo Schouten
Độ cao tương đối lớn nhất1.496 m (4.908 ft)
Hành chính
ProvincePapua
RegencyQuần đảo Yapen
Thông tin khác
Múi giờ
Vị trí của Yapen island in Cenderawasih Bay

Yapen (còn có tên là Japen, Jobi)[1] là một hòn đảo thuộc Papua, Indonesia. Eo biển Yapen ngăn cách giữa đảo Yapen và quần đảo Biak về phía bắc. Đảo này nằm trong vịnh Cenderawasih về phía tây bắc của đảo New Guinea. Phía tây là đảo Mios Num ngăn bởi eo biển Mios Num, và phía đông là đảo Kurudu. Nằm về phía đông nam là quần đảo Amboi và phía tây nam là quần đảo Kuran. Hòn đảo có bốn cộng đồng dân cư chính là Yobi, Randowaya, Serui, và Ansus. Điểm cao nhất của đảo có độ cao 1,496 mét (4,91 foot).

Hòn đảo được nhà hàng hải Tây Ban Nha Álvaro de Saavedra phát hiện lần đầu tiên vào 24 tháng 6 năm 1528, khi ông đang trở về từ Tidore đến Tân Tây Ban Nha. Hòn đảo được phân vào Paine nằm trongIslas de Oro (Quần đảo vàng trong tiếng Tây Ban Nha) hiện nay là Schoutens. Năm 1545, hòn đảo được Íñigo Órtiz de Retes ghé thăm trên tàu galleon San Juan.[2]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Hòn đảo được Quỹ Đời sống hoang dã Thế giới định danh là khu vực rừng mưa nhiệt đới Japen nhờ vào hệ thực vật và chim chóc đặc thù ở đây. Hai khu vực bảo tồn chiếm một phần ba đảo, trong khi dân số đang tăng khiến việc xóa sổ rừng mưa nhằm lấy gỗ và trồng trọt.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “History of expeditions in Papua Indonesia”. The Papua Insects Foundation. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2008.
  2. ^ Coello, Francisco "Conflicto hispano-alemán" Boletín de Sociedad Geográfica de Madrid, t.XIX. 2º semestre 1885, Madrid, p.234,239,309,310,315,319
  3. ^ “Southeastern Asia: Island of Yapen in Indonesia”. Truy cập 26 tháng 9 năm 2017.


Bản mẫu:Papua-geo-stub

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)