Zbigniew Zamachowski

Zbigniew Zamachowski
Sinh17 tháng 7, 1961 (62 tuổi)
Brzeziny, Ba Lan
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1981-nay

Zbigniew Zamachowski (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1961) là một diễn viên người Ba Lan.

Cuộc đời và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Zbigniew Zamachowski sinh ra ở Brzeziny. Ông tốt nghiệp khoa diễn xuất tại Học viện Điện ảnh Quốc gia ở Łódź. Ông bắt đầu sự nghiệp diễn xuất từ năm 1981.[1] Zamachowski hai lần đoạt Giải thưởng Điện ảnh Ba Lan cho các vai diễn trong bộ phim Hi, Tereska (2001) của đạo diễn Robert Gliński và bộ phim Zmróż oczy (2004) của đạo diễn Andrzej Jakimowski.[2] Năm 2013, ông thủ vai Nawiślak trong bộ phim Walesa: Man of Hope (2013) của đạo diễn Andrzej Wajda.[3] Bộ phim này được đề cử cho giải Phim tiếng nước ngoài hay nhất tại Lễ trao giải Oscar lần thứ 86.[4]

Từ năm 1997, Zamachowski tham gia biểu diễn tại Nhà hát Quốc giaWarsaw.[2]

Phim tiêu biểu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Wielka majówka (1981)
  • Matka Królów (1983)
  • Ucieczka (1986)
  • Pierscien i róza (1987)
  • Prywatne sledztwo (1987)
  • Possédés, Les (1988)
  • Zabij mnie, glino (1989)
  • Sztuka kochania (1989)
  • Dekalog, dziesiec (1989)
  • Korczak (1990)
  • Ucieczka z kina 'Wolnosc' (1991
  • Seszele (1991)
  • Ferdydurke (1991)
  • Tak, tak (1992)
  • Sauna (1992) (TV)
  • Straszny sen dzidziusia Górkiewicza (1993)
  • Trois couleurs: Blanc (1993)
  • Zawrócony (1994) (TV)
  • Clandestin, Le (1994) (TV)
  • Pulkownik Kwiatkowski (1995)
  • Pestka a.k.a. The Pip (1996)
  • Slawa i chwala (1997) (TV)
  • Darmozjad polski (1997)
  • Odwiedz mnie we snie (1997)
  • Szczesliwego Nowego Jorku (1997)
  • Pulapka (1997)
  • Demony wojny wedlug Goi (1998)
  • Kochaj i rób co chcesz (1998)
  • 23 (1998)
  • Ogniem i mieczem (1999)
  • Pierwszy milion (2000)
  • Prymas - trzy lata z tysiaca (2000)
  • Når nettene blir lange (2000)
  • Proof of Life (2000)
  • Weiser (2001)
  • Lightmaker (2001)
  • Sto minut wakacji (2001) (TV)
  • Czesc Tereska (2001)
  • Stacja (2001)
  • Wiedzmin (2001)
  • The Pianist (2002)
  • Zmruz oczy (2002)
  • Distant Lights (2003)
  • La Petite prairie aux bouleaux (2003)
  • Cialo (2003)
  • Żurek [pl] (2003)
  • Zróbmy sobie wnuka (2003)
  • Wrózby kumaka (2005)
  • Skazany na bluesa (2005)
  • Diabel (2005)
  • Czas Surferów (2005)
  • Hope (2007)
  • Aftermath (2012)
  • Walesa. Man of Hope (2013)
  • Run Boy Run (2013)
  • Jack Strong (film) (2014)
  • True Crimes (2016) vai Lukasz
  • Alzur's Legacy (2020) vai Jaskier Dandelion[5]
  • Sweat (2020) vai Fryderyk
  • Sexify (2021) vai Krzysztof Maślak

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Zbigniew Zamachowski”. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ a b “Zbigniew Zamachowski”. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ “Zbigniew Zamachowski”. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ Roxborough, Scott (18 September 2013). "Oscars: Poland Nominates Andrzej Wajda's 'Walesa' in Foreign-Language Category". The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ "Pół Wieku Poezji Później - Wiedźmin Fan Film". YouTube.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Nàng như một khối Rubik, nhưng không phải do nàng đổi màu trước mỗi đối tượng mà do sắc phản của nàng khác biệt trong mắt đối tượng kia
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden