Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aldaier Makatindu | ||
Ngày sinh | 25 tháng 5, 1992 | ||
Nơi sinh | Jakarta, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | PSIS Semarang | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2013 | Putra Samarinda U-21 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | Perseba Bangkalan | 18 | (4) |
2011–2014 | Putra Samarinda | 42 | (8) |
2015–2016 | Pusamania Borneo | 23 | (0) |
2017– | PSIS Semarang | 12 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | U-23 Indonesia | 5 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:36, 14 tháng 1 năm 2015 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 4 năm 2014 |
Aldaier Makatindu[1] (sinh ngày 25 tháng 5 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ tại Liga 1 PSIS Semarang.
Ngày 14 tháng 1 năm 2015, anh ký hợp đồng với Pusamania Borneo.[2]
Bàn thắng U-23 quốc tế
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 30 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Manahan, Surakarta, Indonesia | U-23 Sri Lanka | 1–0 | 5–0 | Giao hữu |
2 | 30 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Manahan, Surakarta, Indonesia | U-23 Sri Lanka | 3–0 | 5–0 | Giao hữu |
3 | 30 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Manahan, Surakarta, Indonesia | U-23 Sri Lanka | 4–0 | 5–0 | Giao hữu |