![]() | |
![]() | |
Vị trí | Đường Adi Sucipto, Manahan, Surakarta, Trung Java, Indonesia |
---|---|
Tọa độ | 7°33′20″N 110°48′23″Đ / 7,55556°N 110,80639°Đ |
Giao thông công cộng | ![]() Tuyến số 4, Tuyến số 5 (Sân vận động Manahan) |
Nhà điều hành | Chính quyền Surakarta |
Sức chứa | 20.003 |
Mặt sân | Cỏ Bermuda |
Công trình xây dựng | |
Khánh thành | 21 tháng 2 năm 1998 |
Sửa chữa lại | 2018–2019 |
Đóng cửa | 2018–2019 |
Mở cửa lại | 15 tháng 2 năm 2020 |
Bên thuê sân | |
Persis Solo (2006–2017, 2020–nay) |
Sân vận động Manahan (tiếng Indonesia: Stadion Manahan) là một sân vận động đa năng ở Surakarta, Trung Java, Indonesia. Manahan là sân vận động đầu tiên ở Indonesia tổ chức sự kiện thể thao dành cho người khuyết tật lớn nhất ở Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Người khuyết tật Đông Nam Á 2011. Sân vận động được khánh thành vào ngày 21 tháng 2 năm 1998. Sân hiện được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Đây là sân nhà của Persis Solo. Sau khi được cải tạo, sân hiện có sức chứa 20.000 khán giả. Sân vận động sẽ được sử dụng làm một trong những địa điểm tổ chức Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023, bao gồm cả trận chung kết.[1]
Ngày | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Giải đấu |
---|---|---|---|---|
22 tháng 8 năm 2011 | ![]() |
4–1 | ![]() |
Giao hữu |
14 tháng 8 năm 2013 | ![]() |
2–0 | ![]() |
Giao hữu |
6 tháng 9 năm 2016 | ![]() |
3–0 | ![]() |
Giao hữu |
Ngày | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | vòng | Khán Giả |
---|---|---|---|---|---|
10 tháng 11 năm 2023 | ![]() |
3–0 | ![]() |
Vòng bảng | 3,014 |
![]() |
2–0 | ![]() |
Vòng bảng | 6,613 | |
13 tháng 11 năm 2023 | ![]() |
1–0 | ![]() |
Vòng bảng | 4,723 |
![]() |
3–0 | ![]() |
Vòng bảng | 6,919 | |
16 tháng 11 năm 2023 | ![]() |
2–2 | ![]() |
Vòng bảng | 5,554 |
![]() |
1–1 | ![]() |
Vòng bảng | 7,956 | |
20 tháng 11 năm 2023 | ![]() |
1–3 | ![]() |
Vòng 16 đội | 3,580 |
![]() |
2–1 | ![]() |
Vòng 16 đội | 8,587 | |
25 tháng 11 năm 2023 | ![]() |
1–0 | ![]() |
Tứ kết | 5,201 |
![]() |
1–0 | ![]() |
Tứ kết | 8,589 | |
28 tháng 11 năm 2023 | ![]() |
3–3 (2–4 p) | ![]() |
Bán kết | 8,525 |
![]() |
2–1 | ![]() |
Bán kết | 12,013 | |
1 tháng 12 năm 2023 | ![]() |
0–3 | ![]() |
Tranh giải ba | 10,901 |
2 tháng 12 năm 2023 | ![]() |
2–2 (4–3 p) | ![]() |
Chung kết | 13,037 |
Ngày | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | vòng | Khán Giả |
---|---|---|---|---|---|
12 tháng 12 năm 2024 | ![]() |
3–3 | ![]() |
Vòng bảng | 14.455 |
21 tháng 12 năm 2024 | ![]() |
0–1 | ![]() |
Vòng bảng | 17,390 |