Amiphenazole (Daptazile) là một chất kích thích hô hấp truyền thống được sử dụng như một thuốc giải độc cho quá liều barbiturat hoặc thuốc phiện, thường kết hợp với bemegride,[1][2] cũng như ngộ độc từ các thuốc an thần khác [3][4] và điều trị suy hô hấp từ những nguyên nhân khác.[5] Nó được coi là đặc biệt hữu ích vì nó có thể chống lại thuốc an thần và ức chế hô hấp do morphin tạo ra nhưng ít có tác dụng giảm đau.[6][7] Nó vẫn hiếm khi được sử dụng trong y học ở một số quốc gia, mặc dù phần lớn nó đã được thay thế bằng các chất kích thích hô hấp hiệu quả hơn như doxapram và các chất đối kháng opioid cụ thể như naloxone.[8][9]
^Worlock A. Barbiturate poisoning treated with amiphenazole and bemegride. British Medical Journal. 1956 Nov 10;2(5001):1099-101.
^Mears GW. Massive doses of bemegride and amiphenazole in treatment of barbiturate poisoning. British Medical Journal. 1958 Mar 29;1(5073):757-8. PMID13510792
^Dotevall G, Herner B. Treatment of acute primidone poisoning with bemegride and amiphenazole. British Medical Journal. 1957 Aug 24;2(5042):451-2. doi:10.1136/bmj.2.5042.451PMID13446511
^Rowell NR. Treatment of glutethimide poisoning with bemegride and amiphenazole. Lancet. 1957 Feb 23;272(6965):407-9. PMID13407028
^Little GM. Use of amiphenazole in respiratory failure. British Medical Journal. 1962 Jan 27;1(5273):223-6. PMID14465883
^McKeogh J, Shaw FH. Further experience with amiphenazole and morphine in intractable pain. British Medical Journal. 1956 Jan 21;1(4959):142-4. PMID13276651
^Gershon S, Bruce DW, Orchard N, Shaw FH. Amiphenazole and morphine in production of analgesia. British Medical Journal. 1958 Aug 9;2(5092):366-8. PMID13560868
^Gairola RL, Gupta PK, Pandley K. Antagonists of morphine-induced respiratory depression. A study in postoperative patients. Anaesthesia. 1980 Jan;35(1):17-21. PMID6994518
^O'Neill WM. The cognitive and psychomotor effects of opioid drugs in cancer pain management. Cancer Surveys. 1994;21:67-84. PMID8565000