BA-30

BA-30
LoạiXe bọc thép bán bánh xích
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Sử dụng bởi Liên Xô
Thông số
Khối lượng4.6 tấn
Chiều dài4.94 m
Chiều rộng2.4 m
Chiều cao4.6 m
Kíp chiến đấu3

Phương tiện bọc thép6 mm
Vũ khí
chính
Súng máy DT (1512 viên)
Động cơĐộng cơ xăng GAZ-M1
50 mã lực (37 kW)
Công suất/trọng lượng10.9 hp/tấn[1]
Hệ thống treobán bánh xích
Tầm hoạt động253 km
Tốc độ37 km/h

BA-30 là một phiên bản xe bọc thép bán bánh xích do Liên Xô phát triển trong những năm 1930. Chỉ một số lượng số nhỏ được chế tạo.[2]

Lịch sử phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]
Phiên bản tiền thân BA-20, sau đó BA-30 hoàn toàn thân hàn được thiết kế

Được phát triển tại Viện nghiên cứu máy kéo Liên Xô (NATI), người ta hy vọng rằng BA-30 sẽ là sự cải tiến về hiệu suất địa hình của dòng BA trước đó và dựa trên khung gầm của xe vận tải bán bánh xích NATI-3, trong khi thân xe bọc thép được hàn hoàn toàn như BA-20.[3]

Hệ thống bánh xích trên BA-30 sử dụng 4 bánh xe nhỏ và hai bánh xe lớn, cùng với một con lăn quay lại cũng được tích hợp trên các dòng xe NATI-3 và GAZ -60. Khi sử dụng trong môi trường có tuyết, hai ván trượt có thể được lắp thêm vào bánh trước. BA-30 được ghi nhận là có hiệu suất tốt trên các địa hình khác nhau.

Xe được trang bị đài radio 71-TK-1 với ăng-ten trên thân xe, trang bị súng máy DT 7,62. Phương tiện cần có một kíp lái gồm 3 người.[1]

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ có một số chiếc BA-30 được chế tạo và thử nghiệm, trong đó một số chiếc tham gia Chiến tranh Mùa đông năm 1939 giữa Liên XôPhần Lan. Tuy nhiên, dòng xe bọc thép này đã không được chấp thuận để sản xuất hàng loạt vì nó được cho là quá nặng so với những chiếc xe bọc thép hạng nhẹ khác.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “BA-30”. xklsv.org. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
  2. ^ Коломиец 2007.
  3. ^ “BA-30”. www.russati.su. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
  • Kolomiets M.V. (2007). Броня на колёсах. История советского бронеавтомобиля 1925—1945 (bằng tiếng Nga) (ấn bản thứ 6000). М.: Яуза, Стратегия КМ, Эксмо. tr. 384. ISBN 978-5-699-21870-7.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]