1939

1939
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 2
Thế kỷ:
Thập niên:
Năm:
1939 trong lịch khác
Lịch Gregory1939
MCMXXXIX
Ab urbe condita2692
Năm niên hiệu AnhGeo. 6 – 4 Geo. 6
Lịch Armenia1388
ԹՎ ՌՅՁԸ
Lịch Assyria6689
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat1995–1996
 - Shaka Samvat1861–1862
 - Kali Yuga5040–5041
Lịch Bahá’í95–96
Lịch Bengal1346
Lịch Berber2889
Can ChiMậu Dần (戊寅年)
4635 hoặc 4575
    — đến —
Kỷ Mão (己卯年)
4636 hoặc 4576
Lịch Chủ thể28
Lịch Copt1655–1656
Lịch Dân QuốcDân Quốc 28
民國28年
Lịch Do Thái5699–5700
Lịch Đông La Mã7447–7448
Lịch Ethiopia1931–1932
Lịch Holocen11939
Lịch Hồi giáo1357–1358
Lịch Igbo939–940
Lịch Iran1317–1318
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma1301
Lịch Nhật BảnChiêu Hòa 14
(昭和14年)
Phật lịch2483
Dương lịch Thái2482
Lịch Triều Tiên4272

1939 (MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật của lịch Gregory, năm thứ 1939 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 939 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 39 của thế kỷ 20, và năm thứ 10 và cuối cùng của thập niên 1930.

Sự kiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Không rõ

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Nobel

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Amelia Earhart Was Declared Dead 80 Years Ago. Here's What to Know About What Actually Happened to Her”. Time (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ “Otto Hahn”. NobelPrize.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ van der Krogt, Peter. “87 Francium”. Elementymology & Elements Multidict. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Academie De Droit International De La Ha (1 tháng 12 năm 1968). Recueil Des Cours, Collected Courses 1962. Martinus Nijhoff Publishers. tr. 221. ISBN 90-286-1442-7. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ California. Board of State Harbor Commissioners for San Francisco Harbor (1936). Report. tr. 35.
  6. ^ “The Forgotten Soviet-Japanese War of 1939”. thediplomat.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ Sidney Ray (2 tháng 8 năm 1999). Scientific Photography and Applied Imaging. CRC Press. tr. 431. ISBN 978-1-136-09438-5. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “Takeaway market holds key to Greggs' future”. The Northern Echo. 18 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Doctor Who và Giáng sinh
Doctor Who và Giáng sinh
Tồn tại giữa thăng trầm trong hơn 50 năm qua, nhưng mãi đến đợt hồi sinh mười năm trở lại đây
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Được phát triển bởi thành viên của Group iOS CodeVn có tên Lê Tí, một ứng dụng có tên CH Play đã được thành viên này tạo ra cho phép người dùng các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS có thể trải nghiệm kho ứng dụng của đối thủ Android ngay trên iPhone, iPad của mình
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe