Befunolol

Befunolol
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiBenfuran, Bentos, Betaclar, Glauconex
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-1-{7-[2-hydroxy-3-(propan-2-ylamino)propoxy]- 1-benzofuran-2-yl}ethanone
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H21NO4
Khối lượng phân tử291.342 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(c2oc1c(OCC(O)CNC(C)C)cccc1c2)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C16H21NO4/c1-10(2)17-8-13(19)9-20-14-6-4-5-12-7-15(11(3)18)21-16(12)14/h4-7,10,13,17,19H,8-9H2,1-3H3 ☑Y
  • Key:ZPQPDBIHYCBNIG-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Befunolol (INN) là một thuốc chẹn beta với hoạt động giao cảm nội tại được sử dụng trong quản lý bệnh tăng nhãn áp góc mở.[1] Nó cũng hoạt động như một chất chủ vận từng phần β adrenoreceptor.[2][3] Befunolol được giới thiệu tại Nhật Bản vào năm 1983 bởi Kakenyaku Kako Co. dưới tên thương mại là Bentos.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stephan Reichl, Christel C Müller-Goymann (ngày 2 tháng 1 năm 2003). “The use of a porcine organotypic cornea construct for permeation studies from formulations containing befunolol hydrochloride”. International Journal of Pharmaceutics. 250 (1): 191–201. doi:10.1016/S0378-5173(02)00541-0. PMID 12480285.
  2. ^ Koike, K; Takayanagi, I (tháng 10 năm 1986). “A beta-adrenergic partial agonist (befunolol) discriminates two different affinity sites”. Japanese Journal of Pharmacology. 42 (2): 325–8. doi:10.1254/jjp.42.325. PMID 2879061.
  3. ^ Takayanagi, I; Koike, K (tháng 1 năm 1985). “A beta-adrenoceptor blocking agent, befunolol as a partial agonist in isolated organs”. General Pharmacology: The Vascular System. 16 (3): 265–267. doi:10.1016/0306-3623(85)90080-1.
  4. ^ Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia (ấn bản thứ 3). Norwich, N.Y.: William Andrew Publishing. ngày 14 tháng 1 năm 2008. tr. 542. ISBN 978-0815515265.