Thuốc chẹn beta

Beta blockers
β-blockers
Loại thuốc
Propranolol
Công thức khung xương của propranolol, beta blocker thành công trên lâm sàng đầu tiên
Class identifiers
Sử dụngTăng huyết áp, rối loạn nhịp tim,...
Mã ATCC07
Mục tiêu sinh họcCác thụ thể Beta
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comPhân hạng thuốc
Consumer ReportsBest Buy Drugs
WebMDMedicineNet  RxList
Liên kết ngoài
MeSHD000319
Tại Wikidata

Các thuốc chẹn beta (tiếng Anh:beta blocker) hay thuốc đối kháng beta, thuốc đối kháng thụ thể beta, thuốc đối kháng thụ thể tuyến thượng thận beta, thuốc ức chế beta là một lớp dược phẩm tác động lên thụ thể beta. Các thụ thể beta được tìm thấy ở các tế bào cơ tim, cơ trơn, tế bào của các đường dẫn khí, động mạch, thận, và ở các mô khác thuộc hệ thần kinh giao cảm và dẫn đến đáp ứng stress, đặc biệt là khi các thụ thể này đang được kích thích bởi epinephrine (hoócmôn tuyến thượng thận). Các chẹn beta can thiệp đến sự gắn vào thụ thể của epinephrine và các hoócmôn stress khác, và làm giảm hiệu quả của các hoócmôn stress. Thuốc chẹn beta được dùng để kiểm soát các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa cho tim khỏi bị một cơn nhồi máu cơ tim lần 2 (phòng ngừa thứ phát),[1]cao huyết áp.[2][3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Freemantle N, Cleland J, Young P, Mason J, Harrison J; Cleland; Young; Mason; Harrison (tháng 6 năm 1999). “beta Blockade after myocardial infarction: systematic review and meta regression analysis”. BMJ. 318 (7200): 1730–7. doi:10.1136/bmj.318.7200.1730. PMC 31101. PMID 10381708.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Cruickshank JM (tháng 8 năm 2010). “Beta blockers in hypertension”. Lancet. 376 (9739): 415, author reply 415–6. doi:10.1016/S0140-6736(10)61217-2. PMID 20692524.
  3. ^ “Dùng thuốc chẹn beta trong điều trị tim mạch”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Beta blockers

Bản mẫu:Endothelial antihypertensives Bản mẫu:Antiglaucoma preparations and miotics Bản mẫu:Adrenergics

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?