Caridina ensifera

Caridina ensifera
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Atyidae
Chi: Caridina
Loài:
C. ensifera
Danh pháp hai phần
Caridina ensifera
Schenkel, 1902[2]

Caridina ensifera là một loại tôm nước ngọt từ Sulawesi. Đây là một trong 11 loài đặc hữu thuộc chi Caridina của Hồ Poso.[3] Nó sống trên nhiều chất nền khác nhau, bao gồm gỗ, đá, cát và thực vật. Người ta nghi ngờ nó chỉ sống ở vùng nước nông.[4]

References

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ De Grave, S.; Wowor, D.; Klotz, W. (2013). Caridina ensifera. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197967A2506841. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197967A2506841.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ WoRMS (2018). Caridina ensifera Schenkel, 1902. Accessed at: http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=586209 on 2018-04-09
  3. ^ Klotz, Werner, et al. "Lake Poso's shrimp fauna revisited: the description of five new species of the genus Caridina (Crustacea, Decapoda, Atyidae) more than doubles the number of endemic lacustrine species." ZooKeys 1009 (2021): 81.
  4. ^ De Grave, S.; Wowor, D.; Klotz, W. (2013). “Caridina ensifera”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T197967A2506841. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T197967A2506841.en. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.