Chlormethenmadinone acetate

Chlormethenmadinone acetate
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiBiogest, Sterolibrin, Antigest B, Agelin
Đồng nghĩaSCH-12600; 6-Chloromethylene­dehydroacetoxy­progesterone; 17α-Acetoxy-6-chloro-16-methylene-6-dehydroprogesterone; 16-Methylene­chlormadinone acetate; 17α-Acetoxy-6-chloro-16-methylenepregna-4,6-diene-3,20-dione
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(8R,9S,10R,13S,14S,17R)-17-Acetyl-6-chloro-10,13-dimethyl-16-methylidene-3-oxo-1,2,8,9,11,12,14,15-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-yl] acetate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC24H29ClO4
Khối lượng phân tử416.942 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC(=O)[C@]1(C(=C)C[C@@H]2[C@@]1(CC[C@H]3[C@H]2C=C(C4=CC(=O)CC[C@]34C)Cl)C)OC(=O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C24H29ClO4/c1-13-10-19-17-12-21(25)20-11-16(28)6-8-22(20,4)18(17)7-9-23(19,5)24(13,14(2)26)29-15(3)27/h11-12,17-19H,1,6-10H2,2-5H3/t17-,18+,19+,22-,23+,24+/m1/s1
  • Key:MDTBKPVVPCIBIT-USYNNDFZSA-N

Chlormethenmadinone acetate (CMMA), còn được gọi là chlorsuperlutin, là một loại thuốc proestin được phát triển ở Tiệp Khắc vào những năm 1960.[1] Nó đã được sử dụng kết hợp với mestranol trong thuốc tránh thai dưới tên thương hiệu Biogest, SterolibrinAntigest B,[2][3] và trong thuốc thú y dưới tên Agelin.[4] Các chất tương tự của CMMA bao gồm bromethenmadinone axetat (bromsuperlutin), được đánh giá nhưng chưa bao giờ được bán trên thị trường,[5]melengestrol axetat (methylsuperlutin), được sử dụng trong thuốc thú y.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sterba, R. (1968). New biological application of contraceptive steroids. Endocrinologia Experimentalis, 2(2), 101-110. https://www.popline.org/node/469522 Lưu trữ 2018-09-16 tại Wayback Machine
  2. ^ Melich H (tháng 7 năm 1972). “[Biogest]”. Cas. Lek. Cesk. (bằng tiếng Séc). 111 (30): 694–5. PMID 5079918. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ Stĕrba R (tháng 3 năm 1970). “[Towards a more physiological hormonal contraception]”. Zentralbl Gynakol (bằng tiếng Đức). 92 (10): 303–12. PMID 4096927. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ Bekeová E, Krajnicáková M, Hendrichovský V, Maracek I (tháng 11 năm 1995). “[Thyroid and ovarian hormones in ewes treated with gestagens and PMSG in the spring season]”. Vet Med (Praha) (bằng tiếng Slovak). 40 (11): 345–52. PMID 8659087. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ Štěrba, R. (1971). “On the Way to a More Physiological Hormonal Contraception”. Current Problems in Fertility. tr. 154–158. doi:10.1007/978-1-4615-8651-7_28. ISBN 978-1-4615-8653-1. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ R. G. Denkewalter; M. Tishler; G. Ehrhart; J. H. Biel, B. K. B. Lum, J. Büchi, C. A. Winter, K. Münzel, W. Kunz, E. J. Ariëns, F. Labhardt (8 tháng 3 năm 2013). Fortschritte der Arzneimittelforschung / Progress in Drug Research / Progrès des recherches pharmaceutiques. Birkhäuser. tr. 407–. ISBN 978-3-0348-7059-7.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)