Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Elton Monteiro Almada | ||
Ngày sinh | 22 tháng 2, 1994 | ||
Nơi sinh | Sion, Thụy Sĩ | ||
Chiều cao | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Công an Hà Nội | ||
Số áo | 2 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008 | Sion | ||
2008−2013 | Arsenal | ||
2013−2015 | Club Brugge | ||
2014 | → Académica Coimbra (mượn) | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013−2015 | Club Brugge | 0 | (0) |
2014 | → Sporting Braga B (mượn) | 6 | (0) |
2015−2022 | Lausanne-Sport | 91 | (1) |
2019 | → Miedź Legnica (mượn) | 4 | (0) |
2023− | Công an Hà Nội | 2 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | U-19 Bồ Đào Nha | 5 | (0) |
2014 | U-20 Bồ Đào Nha | 2 | (0) |
2013−2015 | U-21 Bồ Đào Nha | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 1 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 9 năm 2014 |
Elton Monteiro Almada (sinh ngày 22 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp mang hai quốc tịch Thụy Sĩ và Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Công an Hà Nội ở vị trí trung vệ.
Vào ngày 16 tháng 8 năm 2014, Monteiro có màn ra mắt cho Braga B trong trận đấu tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bồ Đào Nha 2014–15 trước Aves.[1]
Ngày 9 tháng 1 năm 2023, Monteiro chính thức ký hợp đồng với câu lạc bộ Công an Hà Nội - đội bóng mới giành quyền lên chơi tại V-League 2023.
Monteiro sinh ra ở Thụy Sĩ trong một gia đình Cape Verde, hiện có hai quốc tịch Thụy Sĩ và Bồ Đào Nha. Anh từng thi đấu cho các đội trẻ của Bồ Đào Nha.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Sporting Braga B (mượn) | 2014–15 | Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bồ Đào Nha | 6 | 0 | 0 | 0 | — | 6 | 0 | |||
Lausanne-Sport | 2014–15 | Swiss Challenge League | 7 | 0 | 0 | 0 | — | 7 | 0 | |||
2015–16 | 29 | 1 | 1 | 0 | — | 30 | 1 | |||||
2016–17 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ | 30 | 0 | 0 | 0 | — | 30 | 0 | ||||
2017–18 | 32 | 1 | 2 | 0 | — | 34 | 1 | |||||
2018–19 | Swiss Challenge League | 9 | 1 | 1 | 0 | — | 10 | 1 | ||||
Tổng cộng | 107 | 3 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 111 | 3 | ||
Miedź Legnica (mượn) | 2018–19 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Ba Lan | 4 | 0 | 0 | 0 | — | 4 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 117 | 3 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 121 | 3 |