![]() Pendant vào tháng 8 năm 2018. | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jason Quang Vinh Pendant | ||
Ngày sinh | 9 tháng 2, 1997 | ||
Nơi sinh | Sarcelles, Pháp | ||
Chiều cao | 1,77 m | ||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Công an Hà Nội | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2006 | Sarcelles AAS | ||
2006–2007 | ESM Thillay | ||
2007–2011 | Sarcelles AAS | ||
2011–2014 | Sochaux | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2019 | Sochaux II | 61 | (1) |
2016–2020 | Sochaux | 69 | (0) |
2020–2022 | New York Red Bulls | 27 | (0) |
2021–2022 | New York Red Bulls II | 18 | (0) |
2022–2024 | Quevilly-Rouen | 65 | (0) |
2024– | Công an Hà Nội | 10 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012 | U-16 Pháp | 16 | (2) |
2014 | U-18 Pháp | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 6 năm 2024 |
Jason Pendant (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Pháp gốc Việt chơi ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Công an Hà Nội tại V.League 1.
Jason Pendant sinh năm 1997 tại Sarcelles, Pháp, có cha là người Pháp và mẹ là người Việt.[1]
Jason Pendant bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình tại câu lạc bộ quê hương Sarcelles AAS trước khi gia nhập Sochaux. Sau khi ra sân thi đấu 7 trận đấu tại Ligue 2 mùa giải 2016–17 cho đội một; Jason đã được Sochaux ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên vào ngày 20 tháng 6 năm 2017.[2] Anh ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên vào ngày 23 tháng 1 năm 2018 trong trận thắng 2–1 trước Colomiers tại Coupe de France.[3]
Ngày 10 tháng 3 năm 2020, Pendant hoàn tất vụ chuyển nhượng đến câu lạc bộ New York Red Bulls của giải MLS.[4] Vào ngày 11 tháng 7 năm 2020, anh có trận ra mắt New York trong chiến thắng 1–0 trước Atlanta United.[5]
Pendant có tổng cộng 27 lần ra sân cho đội bóng tại Major League Soccer (MLS), ghi dấu ấn với hai pha kiến tạo, cả hai đều đến trong các trận thắng. [6]Tuy nhiên, phong độ không ổn định trong mùa giải đầu tiên, cùng với chấn thương vai trước mùa giải mới, đã khiến anh mất vị trí trong đội hình chính. Dưới thời Huấn Luyện Viên Gerhard Struber, Pendant không được trọng dụng và bị đẩy xuống đội dự bị New York Red Bulls II tại USL Championship.[7]
Ngày 12 tháng 7 năm 2022, Pendant trở lại Ligue 2 khoác áo Quevilly-Rouen với phí chuyển nhượng không được tiết lộ[8][9]sau quãng thời gian thi đấu tại Mỹ cho New York Red Bulls.
Trong mùa giải đầu tiên tại Pháp, anh nhanh chóng trở thành nhân tố quan trọng trong đội hình với khả năng công thủ toàn diện và kinh nghiệm thi đấu dày dặn.Cùng mùa giải đó, Pendant có cơ hội đối đầu với Nguyễn Quang Hải, cầu thủ đang đá tại Pau FC và gây ấn tượng trong những trận giao hữu trước mùa giải. Trận đấu giữa Quevilly-Rouen và Pau FC tại Ligue 2 trở thành một trong những lần hiếm hoi hai cầu thủ gốc Việt đối đầu trên sân cỏ châu Âu.[10]
Ngày 1 tháng 8 năm 2024, Pendant ký hợp đồng với câu lạc bộ Công an Hà Nội tại V.League 1.[11]
Jason Pendant được sinh ra tại Pháp với cha là người Guyane thuộc Pháp và mẹ là người Việt Nam. Anh đủ điều kiện thi đấu cho cả hai đội tuyển quốc gia. Trước đây, anh từng khoác áo đội tuyển U-16 và U-18 của Pháp. Từ năm 2019, Pendant đã nhiều lần bày tỏ mong muốn được thi đấu cho đội tuyển quốc gia Việt Nam.[12][13][14]
Tổng cộng, anh có 18 lần ra sân, trong đó có 14 trận đá chính, chơi tổng cộng 1.305 phút và ghi được 2 bàn thắng.[15]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Sochaux II | 2014–15 | Championnat National 2 | 17 | 0 | — | — | 17 | 0 | ||
2015–16 | Championnat National 2 | 16 | 0 | — | — | 16 | 0 | |||
2016–17 | Championnat National 3 | 19 | 0 | — | — | 19 | 0 | |||
2017–18 | Championnat National 3 | 8 | 1 | — | — | 8 | 1 | |||
2018–19 | Championnat National 3 | 1 | 0 | — | — | 1 | 0 | |||
2019–20 | Championnat National 3 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | |||
Total | 61 | 1 | — | — | 61 | 1 | ||||
Sochaux | 2016–17 | Ligue 2 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 |
2017–18 | Ligue 2 | 14 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 18 | 1 | |
2018–19 | Ligue 2 | 31 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 32 | 0 | |
2019–20 | Ligue 2 | 17 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 18 | 0 | |
Tổng cộng | 69 | 0 | 5 | 1 | 1 | 0 | 75 | 1 | ||
New York Red Bulls | 2020 | MLS | 20 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 21 | 0 |
2021 | MLS | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
2022 | MLS | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | |
Tổng cộng | 27 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 29 | 0 | ||
New York Red Bulls II | 2021 | USL | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 |
2022 | USL | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | |
Tổng cộng | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 18 | 0 | ||
Quevilly-Rouen | 2022–23 | Ligue 2 | 32 | 0 | 0 | 0 | — | 32 | 0 | |
2023–24 | Ligue 2 | 25 | 0 | 2 | 0 | — | 22 | 0 | ||
Tổng cộng | 52 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 54 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 227 | 1 | 8 | 1 | 2 | 0 | 245 | 2 |