Esenguly

Esenguly
Hasan-Kuly, Gasan-Kuli
Esenguly trên bản đồ Turkmenistan
Esenguly
Esenguly
Vị trí của Esenguly tại Turkmenistan
Quốc gia Turkmenistan
TỉnhBalkan
HuyệnEsenguly
Độ cao−22 m (−72 ft)
Dân số (1989)[1]
 • Tổng cộng5.823
Múi giờUTC+5

Esenguly, trước đây mang tên Hasan-Kuly hay Gasan-Kuli, là một thành phố ở huyện Esenguly, tỉnh Balkan, Turkmenistan. Vào năm 1989, dân số thành phố là 5.823 người.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của thành phố không có nguồn gốc rõ ràng. Có một bộ tộc mang tên Esenguly, nhưng những người lớn tuổi trong địa phương cho biết đó là tên của một người đã chết từ lâu.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Esenguly nằm trên một đồng bằng phẳng, khô hạn ngay ngoài khơi biển Caspi.[3] Thành phố nằm ở độ sâu khoảng 22 mét (72 ft) dưới mực nước biển.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Esenguly có khí hậu sa mạc (phân loại khí hậu Köppen BWk), với mùa đông mát và mùa hè nóng. Nhiệt độ không quá khắc nghiệt như các vùng khác của Turkmenistan do thành phố nằm gần Biển Caspi. Lượng mưa ít và chủ yếu rơi vào mùa đông.

Dữ liệu khí hậu của Esenguly
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 28.3
(82.9)
30.2
(86.4)
35.0
(95.0)
39.1
(102.4)
44.1
(111.4)
46.5
(115.7)
43.7
(110.7)
44.6
(112.3)
44.8
(112.6)
37.8
(100.0)
35.5
(95.9)
29.6
(85.3)
46.5
(115.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 10.8
(51.4)
12.0
(53.6)
14.7
(58.5)
20.5
(68.9)
25.5
(77.9)
28.9
(84.0)
30.8
(87.4)
31.3
(88.3)
29.0
(84.2)
24.2
(75.6)
18.0
(64.4)
12.6
(54.7)
21.5
(70.7)
Trung bình ngày °C (°F) 4.6
(40.3)
5.7
(42.3)
8.9
(48.0)
14.6
(58.3)
20.2
(68.4)
24.4
(75.9)
27.1
(80.8)
27.4
(81.3)
23.9
(75.0)
17.5
(63.5)
11.2
(52.2)
6.4
(43.5)
16.0
(60.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 0.1
(32.2)
1.1
(34.0)
4.5
(40.1)
10.0
(50.0)
15.4
(59.7)
20.0
(68.0)
23.6
(74.5)
23.7
(74.7)
18.9
(66.0)
11.9
(53.4)
6.0
(42.8)
1.8
(35.2)
11.4
(52.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) −17.9
(−0.2)
−12.3
(9.9)
−9.1
(15.6)
−1.2
(29.8)
5.5
(41.9)
9.2
(48.6)
12.8
(55.0)
13.3
(55.9)
3.7
(38.7)
0.0
(32.0)
−9.3
(15.3)
−16.4
(2.5)
−17.9
(−0.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 21.5
(0.85)
20.3
(0.80)
30.7
(1.21)
19.0
(0.75)
12.6
(0.50)
7.2
(0.28)
8.1
(0.32)
7.8
(0.31)
12.1
(0.48)
24.2
(0.95)
24.8
(0.98)
25.5
(1.00)
213.8
(8.43)
Số ngày giáng thủy trung bình 5.1 5.0 4.4 3.5 1.0 0.9 0.8 1.1 1.2 2.7 5.0 5.7 36.4
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 79.6 77.1 74.0 72.0 69.2 68.5 69.9 69.1 65.8 68.0 74.6 80.8 72.4
Số giờ nắng trung bình tháng 154.1 157.8 166.6 204.8 269.9 315.8 311.5 294.5 249.1 220.8 181.9 151.3 2.678,1
Nguồn 1: climatebase.ru[4]
Nguồn 2: NOAA (chỉ đo nắng, 1961-1990)[5]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố có một con đường dẫn về phía bắc đến ÇekişlerEkarem. Một con đường khác ở phía đông nối Esenguly với các thị trấn Ajiyap, Çaloýuk, GaradegişAkyayla.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Population census 1989 Lưu trữ 2012-01-18 tại Wayback Machine, Demoscope Weekly, No. 359-360, 1-ngày 18 tháng 1 năm 2009 (search for Туркменская ССР) (tiếng Nga)
  2. ^ Atanyýazow, Soltanşa (1980). Түркменистаның Географик Атларының Дүшүндиришли Сөзлүги [Explanatory Dictionary of Geographic Names in Turkmenistan]. Ashgabat: Ылым. tr. 327.[liên kết hỏng]
  3. ^ “Esenguly”. Google Maps. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “Esenguly, Russia”. Climatebase.ru. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ “Climate Normals for Esenguly”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2013.