Hainanpotamon

Hainanpotamon
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân thứ bộ: Brachyura
Họ: Potamidae
Phân họ: Potamiscinae
Chi: Hainanpotamon
Dai, 1995 [1]
Loài điển hình
Potamon (Potamon) orientale
Parisi, 1916
Các đồng nghĩa
  • Orientalia Dang, 1975, non Radoman, 1972

Hainanpotamon là một chi cua nước ngọt trong họ Cua núi. Chúng còn có tên gọi khác là Cua Đông Dương, sinh sống trong tự nhiên ở các nước Đông Dương, nhưng rất hiếm người bắt được vì chúng sống sâu trong hốc đá sông, suối.

Các loài cua này vô hại, khi thuần hóa có thể nuôi bán cạn hoặc thả trong bể cá cảnh. Cua có nhiều màu sắc nhưng chủ yếu là màu đỏ, vàng, xanh lục, xanh lam, trắng.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này được Dang mô tả lần đầu vào năm 1975 với danh pháp Orientalia, nhưng đây lại là tên đồng danh thứ cấp (junior homonym), vì danh pháp chi Orientalia, đã được Radoman thành lập từ năm 1972.[2] Vì vậy, danh pháp Hainanpotamon, được Dai thành lập riêng vào năm 1995.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hành chi cua này có các loài sau:[1][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Peter K. L. Ng; Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ a b Darren C. J. Yeo & Tohru Naruse (2007). “A revision of the freshwater crab genus Hainanpotamon Dai, 1995 (Crustacea: Decapoda: Brachyura: Potamidae: Potamiscinae), with a redescription of Potamon (Potamon) orientale (Parisi, 1916) and descriptions of three new species” (PDF). Zoological Science. 24 (11): 1143–1158. doi:10.2108/zsj.24.1143.
  3. ^ De Grave, Sammy (2019). Hainanpotamon Dai, 1995”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2023.