Hoa hậu Quý bà Hoàn cầu | |
---|---|
![]() | |
Thành lập | 1996 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | ![]() |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Trang web | mrsglobe |
Hoa hậu Quý bà Hoàn cầu (tiếng Anh: Mrs. Globe) là cuộc thi sắc đẹp dành cho các phụ nữ trên 25 tuổi và đều đã kết hôn hoặc đã là cha mẹ.[1][2] Cuộc thi liên quan nhiều đến công việc từ thiện.
Năm | Quốc gia | Người chiến thắng | Nơi tổ chức | Số lượng |
---|---|---|---|---|
2022 | ![]() |
Maynus Sorrayutsenee | California, Hoa Kỳ | 65 |
2020 | ![]() |
Ksenia Krivko | Thâm Quyến, Trung Quốc | 102 |
2019 | ![]() |
Alisa Tulynina[3] | 65 | |
2018 | ![]() |
Tatyana Lavrinovič | 64 | |
2017 | ![]() |
Svetlana Kuznetsova[4] | Grodno, Belarus | 60 |
2016 | ![]() |
Sylvia Yammine[5] | Thâm Quyến, Trung Quốc | 60 |
2015 | ![]() |
Riana Mooi[6] | 62 | |
2014 | ![]() |
Yi Quin[7] | 40 | |
2013 | ![]() |
Sheryl Lynn Baas[8] | Không rõ | 40 |
2012 | ![]() |
Anna Shchapova[9] | 40 | |
2011 | ![]() |
Alisa Krylova[10] | Yakutia, Nga | 40 |
2010 | ![]() |
Gohar Harutyunyan[11] | Không rõ | 40 |
2008 | ![]() |
Iryna Chernomaz | 40 | |
2007 | ![]() |
Daisy Van Cawenbergh | 36 | |
2006 | ![]() |
Mada Papadakos | 36 | |
2005 | ![]() |
Rosa Terenzio | 36 | |
2004 | ![]() |
Rumyana Marinova | 36 | |
2003 | ![]() |
Lila Karakitsakis | 36 | |
2002 | ![]() |
Dolores Couceiro | 36 | |
2001 | ![]() |
Stacey Cooper | 36 | |
2000 | ![]() |
Claude Attie | 36 | |
1999 | ![]() |
Valbona Selimllari | 36 | |
1998 | ![]() |
Ieva Bondare | 36 | |
1997 | ![]() |
Anthy Priovolous | 36 | |
1996 | ![]() |
Tracy Kemble | 36 |
Dưới đây là số lần đăng quang theo quốc gia tính đến 2022:
Quốc gia/Lãnh thổ | Số lần | Năm |
---|---|---|
![]() |
3 | 2011, 2019, 2020 |
![]() |
1997, 2003, 2006 | |
![]() |
2 | 2000, 2016 |
![]() |
2008, 2012 | |
![]() |
1996, 2001 | |
![]() |
1 | 2022 |
![]() |
2018 | |
![]() |
2017 | |
![]() |
2015 | |
![]() |
2014 | |
![]() |
2013 | |
![]() |
2010 | |
![]() |
2007 | |
![]() |
2005 | |
![]() |
2004 | |
![]() |
2002 | |
![]() |
1999 | |
![]() |
1998 |