Laguna Miñiques

Hồ Miñiques
Photo of a blue lake
Laguna Miñiques
Map
Vị tríKhu vực Antofagasta
Dòng chảy vàoNguồn nước từ Laguna Miscanti
Lưu vực quốc giaChile
Diện tích bề mặt1,6 km2 (0,62 dặm vuông Anh)
Độ mặnnước lợ
Độ cao bề mặt4,120 m (13,52 ft)

Miñiques là tên của một hồ nước và một ngọn núi lửaChile. Nó nằm ở phía nam Laguna Miscanti và dưới chân núi lửa Cerro Miscanti. Hồ được cấp nước từ Laguna Miscanti bằng cách thấmnước trong hồ là nước lợ.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Laguna Miñiques nằm ở độ cao 4.120 mét (13.520 ft) và là một hồ nước có diện tích bề mặt là 1,6 kilômét vuông (0,62 dặm vuông Anh).[1] Đây là một hồ nước có địa tầng về phía bắc Laguna Miscanti và Laguna Lejia, hồ nhận được nước từ Laguna Miscanti bằng cách thấm ngầm;[2] một dòng dung nham ngăn cách Laguna Miñiques với Laguna Miscanti.[3] Giống như Miscanti, vùng nước của Laguna Miñiques là nước lợ.[4]

Khí hậu khu vực khô và chịu ảnh hưởng của sa mạc Atacama, mặc dù các đỉnh của Cordillera Occidental (Trung Andes) có lượng mưa lớn hơn, đặc biệt là về phía bắc, như tại núi lửa Parinacota. Khí hậu khô hạn chế sự mở rộng của các sông băng ảnh hưởng đến địa hình vốn chịu ảnh hưởng của quá trình tan băng.[5] Hiện tại, lượng mưa trung bình trên Laguna Miñiques là khoảng 180 mm/năm và nhiệt độ hàng năm trung bình 2 °C (36 °F).[6]

Trong thời kỳ Pleistocene và đầu thời kỳ Holocen do lượng mưa tăng lên dẫn đến sự xâm lấn của sông băng[7] và sự phát triển của các hồ.[8] Trong trường hợp của Miñiques, các hồ Miscanti và Pampa Varela (nay là một hồ nước khô[9]) ở xa hơn về phía nam đã được kết nối; một đồng bằng châu thổ tại Miñiques phục hồi vào thời điểm đó.[10]

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cladoceran Alona pulchellaDaphnia, copepod Boeckella poopoensis và các loài cyclopoida không xác định sinh sống trong hồ.[1]

Hồ là một phần của Khu bảo tồn quốc gia Los Flamencos[11] và là một điểm đến du lịch.[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ríos, Patricio De Los; Gajardo, Gonzalo (ngày 1 tháng 7 năm 2010). “A Null Model to Explain Zooplankton Species Associations in Saline Lakes of the South American Altiplano (14-27°S)”. Crustaceana (bằng tiếng Anh). 83 (7): 773. doi:10.1163/001121610X498764. ISSN 1568-5403.
  2. ^ Valero-Garcés, Blas L.; Grosjean, Martin; Schwalb, Antje; Geyh, Mebus; Messerli, Bruno; Kelts, Kerry (ngày 1 tháng 7 năm 1996). “Limnogeology of Laguna Miscanti: evidence for mid to late Holocene moisture changes in the Atacama Altiplano (Northern Chile)”. Journal of Paleolimnology (bằng tiếng Anh). 16 (1): 4. doi:10.1007/BF00173268. ISSN 0921-2728.
  3. ^ Bản mẫu:Cite GVP
  4. ^ Grosjean 2001, tr. 36.
  5. ^ Schröder 1999, tr. 119.
  6. ^ Risacher, François; Fritz, Bertrand (ngày 1 tháng 2 năm 2009). “Origin of Salts and Brine Evolution of Bolivian and Chilean Salars”. Aquatic Geochemistry (bằng tiếng Anh). 15 (1–2): 128. doi:10.1007/s10498-008-9056-x. ISSN 1380-6165.
  7. ^ Schröder 1999, tr. 121.
  8. ^ Messerli, Bruno; Grosjean, Martin; Graf, Kurt; Schotterer, Ueli; Schreier, Hans; Vuille, Mathias (1992). “Die Veränderungen von Klima und Umwelt in der Region Atacama (Nordchile) seit der Letzten Kaltzeit”. Erdkunde (bằng tiếng Đức). 46 (3): 265. doi:10.3112/erdkunde.1992.03.09.
  9. ^ Grosjean 2001, tr. 38.
  10. ^ Grosjean 2001, tr. 37.
  11. ^ González, Juan; Wolter, Gabriela Lucia Luna; Valenzuela, Mario; Vita, Antonio (tháng 12 năm 2007). “Actualización del Plan de Ordenación forestal y de desarrollo participativo para el bosque de Tambillo, Comuna de San Pedro de Atacama, Región de Antofagasta” (PDF). ResearchGate (bằng tiếng Tây Ban Nha). UNIVERSIDAD DE CHILE FACULTAD DE CIENCIAS FORESTALES. tr. 10. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ Guijón, Rodrigo; Henríquez, Fernando; Naranjo, José Antonio (ngày 1 tháng 12 năm 2011). “Geological, Geographical and Legal Considerations for the Conservation of Unique Iron Oxide and Sulphur Flows at El Laco and Lastarria Volcanic Complexes, Central Andes, Northern Chile”. Geoheritage (bằng tiếng Anh). 3 (4): 304. doi:10.1007/s12371-011-0045-x. ISSN 1867-2477.
  • Grosjean, M (tháng 2 năm 2001). “A 22,000 14C year BP sediment and pollen record of climate change from Laguna Miscanti (23°S), northern Chile”. Global and Planetary Change (bằng tiếng Anh). 28 (1–4): 35–51. doi:10.1016/S0921-8181(00)00063-1. ISSN 0921-8181.
  • Schröder, Hilmar (1999). “Vergleichende Periglazialmorphologie im Sommerregengebiet der Atacama”. Erdkunde (bằng tiếng Đức). 53 (2): 119–135. doi:10.3112/erdkunde.1999.02.03.

Bản mẫu:Hồ và sông khu vực Antofagasta