Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường không có diện tích nhất định. Có những hồ rất lớn, diện tích rộng hàng vạn km² như hồ Victoria ở châu Phi, hồ Aral ở châu Á, nhưng cũng có nhũng hồ nhỏ chỉ rộng vài trăm mét vuông đến vài km vuông như hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm ở Việt Nam.
Hồ có nhiều nguồn gốc hình thành khác nhau. Dựa vào tính chất, hồ được phân ra làm nhiều loại khác nhau:
Ngoài ra còn dựa vào tính chất của nước nên hồ chia làm hai loại tiếp:
Theo nguồn gốc hình thành còn có:
Nhờ có hồ nối với sông mà sông được điều hòa chế độ nước sông. Khi nước sông dâng lên (mùa lũ), nước chảy vào các hồ, đầm. Khi nước sông xuống (mùa khô) để cho sông đỡ cạn. Sông Mê Kông luôn được điều hòa là nhờ có Biển Hồ ở Campuchia
Các hồ lớn trên thế giới được xếp theo thứ tự diện tích bề mặt trung bình hàng năm lúc lớn nhất (trên 1,700 sq. mi.; 4,403 km²):
Số thứ tự | Tên và vị trí | Diện tích | Chiều dài | ||
---|---|---|---|---|---|
sq. mi. | km² | mi. | km | ||
1. | Biển Caspi1, Azerbaijan-Nga-Kazakhstan-Turkmenistan-Iran | 143.000 | 371.000 | 745 | 1.199 |
2. | Superior, Mỹ-Canada | 31.820 | 82.414 | 383 | 616 |
3. | Victoria, Tanzania-Uganda | 26.828 | 69.485 | 200 | 322 |
4. | Huron, Mỹ-Canada | 23.010 | 59.596 | 247 | 397 |
5. | Michigan, Mỹ | 22.400 | 58.016 | 321 | 517 |
6. | Tanganyika, Tanzania-Congo | 12.700 | 32.893 | 420 | 676 |
7. | Baikal, Nga | 12.162 | 31.500 | 395 | 636 |
8. | Great Bear, Canada | 12.000 | 31.080 | 232 | 373 |
9. | Nyasa, Malawi-Mozambique-Tanzania | 11.600 | 30.044 | 360 | 579 |
10. | Great Slave, Canada | 11.170 | 28.930 | 298 | 480 |
11. | Erie, Mỹ-Canada | 9.930 | 25.719 | 241 | 388 |
12. | Winnipeg, Canada | 9.094 | 23.553 | 264 | 425 |
13. | Ontario, Mỹ-Canada | 7.520 | 19.477 | 193 | 311 |
14. | Balkhash, Kazakhstan | 7.115 | 18.428 | 376 | 605 |
15. | Ladoga, Nga | 7.000 | 17.700 | 124 | 200 |
16. | Aral2, Kazakhstan-Uzbekistan | 6.625 | 17.160 | 266 | 428 |
17. | Onega, Nga | 3.819 | 9.891 | 154 | 248 |
18. | Titicaca, Bolivia-Peru | 3.141 | 8.135 | 110 | 177 |
19. | Nicaragua, Nicaragua | 3.089 | 8.001 | 110 | 177 |
20. | Athabaska, Canada | 3.058 | 7.920 | 208 | 335 |
21. | Rudolf, Kenya | 2.473 | 6.405 | 154 | 248 |
22. | Hồ Reindeer, Canada | 2.444 | 6.330 | 152 | 245 |
23. | Eyre, Úc | 2.4003 | 6.216 | 130 | 209 |
24. | Issyk-Kul, Kyrgyzstan | 2.394 | 6.200 | 113 | 182 |
25. | Urmia, Iran | 2.317 | 6.001 | 81 | 130 |
26. | Torrens, Úc | 2.200 | 5.698 | 130 | 209 |
27. | Vänern, Thụy Điển | 2.141 | 5.545 | 87 | 140 |
28. | Winnipegosis, Canada | 2.086 | 5.403 | 152 | 245 |
29. | Albert, Uganda | 2.046 | 5.299 | 100 | 161 |
30. | Nettilling, Đảo Baffin, Canada | 1.950 | 5.051 | 70 | 113 |
31. | Nipigon, Canada | 1.870 | 4.843 | 72 | 116 |
32. | Manitoba, Canada | 1.817 | 4.706 | 140 | 225 |
33. | Hồ Muối Lớn (Great Salt Lake), Mỹ | 1.800 | 4.662 | 75 | 121 |
34. | Kioga, Uganda | 1.700 | 4.403 | 50 | 80 |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |