Lý Bảo Điền

Lý Bảo Điền (Tiếng Trung Quốc: 李保田,pinyin: Lǐ bǎotián) sinh ngày 28 tháng 11 năm 1946, là một diễn viên phim và hý kịch.[1]

Cuộc đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Lý Bảo Điền sinh ra tại Giả Uông (贾汪), Từ Châu (徐州), tỉnh Giang Tô (江苏), gốc tích từ Văn Đăng (文登), Uy Hải (威海), tỉnh Sơn Đông (山东).

Lý Bảo Điền
Sinh28 tháng 11, 1946 (77 tuổi)
Giả Uông, Từ Châu, Giang Tô, Trung Quốc
Trường lớpHọc viện Hý kịch Trung ương
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1983 - nay
Tổ chứcChina Television Artists Association
China Film Association
Tác phẩm nổi bậtTể tướng Lưu Gù
Thần y Hỷ Lai Lạc
Con cáiCon trai: Lý Úc[2][3][4]

Tháng 2 năm 1960, ông gia nhập Từ Châu Địa Khu Bang Tử Kịch Đoàn (徐州地区梆子剧团), học diễn xuất vai Sửu (丑角 - một trong 4 vai diễn trong biểu diễn truyền thống gồm Sinh, Đán, Tịnh và Sửu). Sau đó năm 1966, ông chuyển đến Đoàn văn công Từ Châu Địa Khu (徐州地区文工团). Từ đó, trong giai đoạn cách mạng văn hóa, ông học nhảy và hát trong 10 năm. Đến năm 1978, ông theo học Học viện hý kịch trung ương (中央戏剧学院), lớp đạo diễn, sau khi tốt nghiệp,ông ở lại trường giảng dạy.

Tại Việt Nam, Lý Bảo Điền quen mặt với khán giả qua những bộ phim như Tể tướng Lưu gù (宰相刘罗锅) 1995[5][6], và Thần Y Hỷ Lai Lạc (神医喜来乐) 2001.

Ông là hội viên hiệp hội các nhà điện ảnh nghệ thuật Trung Quốc (中国电视艺术家协会), hội viên hiệp hội các nhà điện ảnh Trung Quốc (中国电影家协会), đồng thời là hội trưởng danh dự của hội phê bình lí luận điện ảnh, hội nghiên cứu danh nhân điện ảnh truyền hình Trung Quốc (中国电影评论学会影视名人研究会).

Các bộ phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn
1983 闯江湖 Sông pha giang hồ 张乐天 Trương Lạc Thiên
1985 流浪汉与天鹅 Kẻ lang thang và thiên nga 流浪汉抹桌 Mạt Trác
老君寨奇闻 Lão Quân Trại kỳ văn (Những điều kỳ lạ nghe được ở trại Lão Quân) Vai khách mời
1987 别叫我疤痢 Đừng gọi tôi là Ba Lị Vai khách mời
贞女 Giái điếm Vai khách mời
人鬼情 Tình người ma 秋芸的父亲 Bố của Thu Vân
1988 荒原杀手 Kẻ sát nhân giữa vùng hoang dã 赵枫 Triệu Phong
1990 菊豆 Hoa Cúc 杨天青 Dương Thiên Thanh
1992 过年 Năm mới 父亲 Người cha
1993 中国人 Người Trung Quốc Vai khách mời
葛老爷子 Ông Cát 葛爷 Các lão
1994 凤凰琴 Phụng Hoàng cầm 余校长 Hiệu trưởng dư
火船 Thuyền lửa Vai khách mời
1996 摇啊摇,摇到外婆桥 唐老大 Đường Lão đại
有话好好说 Có lời nói cho rõ 张秋生 Trương Thu Sinh
1997 离婚了,就别来找我 Li hôn rồi, đừng có đến tìm tôi Vai khách mời
2006 马背上的法庭 Toàn án trên lưng ngựa Vai khách mời
2012 夜莺 Chim dạ oanh 志根 Chí Căn

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Vai diễn
1986 Cát chưởng quỹ
1988 Sư hồn
1989 Hảo nam hảo nữ
1991 Đại lộ triều thiên
1992 Sơn không chuyển thủy chuyển
1995 Tể tướng Lưu Gù Lưu Dung
1997 Chiến tranh nha phiến diễn nghĩa Đạo Quang
1998 Yên Hồ Cửu bối lặc
1999 Sinh tử lưỡng chu bán
Đại Thanh dược vương Nhạc Khoát Hải
Thôn chủ nhiệm Lý Tứ Bình
2000 Thạch bộc bố Lâm liên trưởng
Cảnh sát Lý Tửu Bình Lý Cửu Bình
2001 Thần y Hỷ Lai Lạc Hỷ Lai Lạc
2002 Dược long môn Trương Bá Hành
2003 Vương Bảo Trường tân thiên Vương Bảo Trường
2004 Ngự tiền song hùng Cửu vương gia
2005 Tuần thành ngự sử quỷ nan triền Quế Lan Sách
Khâm sai đại thần Tiền Khuê
Đầu bếp làm quan Thạch Trúc Hương
2007 Vương Bảo Trưởng tân thiên 2 Vương Bảo Trưởng
2009 Vĩnh bất hồi đầu Lưu Thường Minh
Nam Bắc đại trạng Kỷ Học Lễ
2010 Vai hề ba ba Triệu Thanh Sơn
2011 Dương Nãi Võ cùng Tiểu Bạch Thái oan án Lưu Tích Đồng
Tiểu Dương Lâu
2013 Thần y Hỷ Lai Lạc truyền kỳ Hỷ Lai Lạc

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tác phẩm Hạng mục giải thưởng Kết quả
1985 流浪汉与天鹅 Kẻ lang thang và thiên nga 中华人民共和国文化部优秀影片奖 Đoạt giải
1988 葛掌柜 Trưởng quầy Cát 第8届中国电视剧飞天奖最佳男主角 Đoạt giải
人鬼情 Tình người ma 第8届中国电影金鸡奖最佳男配角 Đoạt giải
师魂 Hồn thầy 中国电视剧飞天奖一等奖 Đoạt giải
1990 过年 Năm mới 大众电影百花奖最佳故事片 Đoạt giải
1991 菊豆 Hoa cúc 第43届法国戛纳电影节特别奖 Đoạt giải
芝加哥国际电影节·金雨果奖 Đoạt giải
第4届东京国际电影节评委特别奖 Đoạt giải
1992 葛老爷子 Ông Cát 长春电影节最佳影片金奖 Đoạt giải
1993 凤凰琴 Phượng Hoàng Cầm 华表奖最佳男演员 Đoạt giải
1994 凤凰琴 Phượng Hoàng Cầm 第17届大众电影百花奖最佳男演员 Đoạt giải
第14届中国电影金鸡奖最佳男主角 Đoạt giải
1996 宰相刘罗锅 Tể tướng Lưu gù 中国电视金鹰奖最佳男主角 Đoạt giải
1998 有话好好说 Có lời nói cho rõ 第21届大众电影百花奖最佳男配角 Đoạt giải
2000 北京市十大老艺术家 Đoạt giải
第18届中国电视金鹰奖观众最喜爱优秀演员奖 Đoạt giải
第18届中国电视金鹰奖观众最喜爱的艺术家 Đề cử
2001 警察李酒瓶 Cảnh sát Lý Tửu Bình 第19届中国电视金鹰奖观众最喜爱的男演员 Đoạt giải
2003 神医喜来乐 Thần y Hỷ Lai Lạc 第23届飞天奖优秀男演员 Đề cử
第21届金鹰奖最喜爱的男演员 Đoạt giải
第21届金鹰奖最具人气男演员 Đề cử
第21届金鹰奖最佳表演艺术男演员 Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “李保田”. https://baike.baidu.com. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ 白冰与李保田儿子撞"爱火花"(图) (bằng tiếng Trung). Neteast. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ 李保田:我从来不撒谎,所以我口碑不好 (bằng tiếng Trung). Neteast. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ 李保田儿子李彧首次执导电影 (bằng tiếng Trung). Neteast. 2013.
  5. ^ “Cuộc sống an nhàn, thảnh thơi của "Lưu Gù" ở tuổi 72”. https://www.24h.com. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  6. ^ “Diễn viên 'Tể tướng Lưu gù' - Ngôi sao 'quái dị' trong showbiz”. http://vietnamnet.vn. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)