No Matter What (bài hát của Boyzone)

"No Matter What"
Đĩa đơn của Boyzone
từ album Songs from Whistle Down the Wind and Where We Belong
Phát hành3 tháng 8 năm 1998
Thể loại
Thời lượng4:34
Hãng đĩaPolydor
Sáng tác
Sản xuất
  • Steinman
  • Webber
  • Wright
Thứ tự đĩa đơn của Boyzone
"All That I Need"
(1998)
"No Matter What"
(1998)
"I Love The Way You Love Me"
(1998)
Video âm nhạc
"No Matter What" trên YouTube

"No Matter What" là một bài hát từ vở nhạc kịch năm 1996 Whistle Down the Wind và trở nên nổi tiếng với bản hát lại của nhóm nhạc người Ireland Boyzone để quảng bá cho vở kịch trong lần đầu công diễn ở Vương quốc Anh. Bài hát sau đó cũng nằm trong trong album phòng thu thứ ba của họ, Where We Belong (1998), trước khi xuất hiện trong album nhạc phim của bộ phim năm 1999 Notting Hill. Nó được phát hành làm đĩa đơn vào ngày 3 tháng 8 năm 1998 bởi Polydor, và sau đó cũng được chọn để phát hành ở Hoa Kỳ vào ngày 10 tháng 5 năm 1999. "No Matter What" được đồng viết lời và sản xuất bởi Andrew Lloyd Webber, Jim SteinmanNigel Wright với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Franglen và Lupino. Đây là một bản popadult contemporary mang nội dung đề cập đến lòng tin của mỗi người để vượt qua những nghịch cảnh trong cuộc sống.

Sau khi phát hành, "No Matter What" của Boyzone nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn chiến thắng một giải The Record of the Year cho Đĩa đơn xuất sắc nhất năm 1998. "No Matter What" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Đan Mạch , Ireland , Hà Lan , New Zealand , Na UyVương quốc Anh , nơi nó trở thành đĩa đơn quán quân thứ tư và cũng là bán chạy nhất trong sự nghiệp của nhóm tại đây. Ngoài ra, nó còn lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Đức, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát được xem là đĩa đơn thành công duy nhất của họ tại đây, mặc dù không thể lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "No Matter What". Phiên bản đầu tiên được đạo diễn bởi Michael Geoghegan, trong đó bao gồm những cảnh một người đàn ông châu Phi ở trong một khinh khí cầu, với các thành viên của Boyzone đứng dưới mặt đất và nhìn ông khởi hành. Một video khác cho bài hát cũng được phát hành cho thị trường Hoa Kỳ, và chủ yếu sử dụng những hình ảnh từ video đầu tiên xen kẽ với những hình ảnh từ Notting Hill. Để quảng bá cho "No Matter What", nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Chương trình Xổ số quốc gia, The Record of the Year năm 1998 và Top of the Pops, cũng như trong danh sách trình diễn thuộc tất cả những chuyến lưu diễn của nhóm. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Boyzone, nó đã xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của họ kể từ khi phát hành, như By Request (1999), Ballads – The Love Song Collection (2003), Key to My Life: The Collection (2006), Back Again... No Matter What (2008) và Love Me for a Reason – The Collection (2014).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "No Matter What" – 4:34
  2. "Where Have You Been" – 3:08
  3. "All That I Need" (Phil Da Costa's Oxygen chỉnh sửa) – 3:35
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "No Matter What" – 4:34
  2. "She's the One" – 3:12
  3. "Live Interview with Boyzone" (video)

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[52] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[53] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[54] Bạch kim 50.000*
Đức (BVMI)[55] Bạch kim 0^
Hà Lan (NVPI)[56] 2× Bạch kim 150.000^
New Zealand (RMNZ)[57] Bạch kim 10.000*
Na Uy (IFPI)[58] 2× Bạch kim 20.000*
Thụy Điển (GLF)[59] Vàng 10,000^
Thụy Sĩ (IFPI)[60] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[61] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Boyzone – No Matter What”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Boyzone – No Matter What”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ “RPM100 Tracks & Where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ "Lescharts.com – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  12. ^ “Boyzone - No Matter What” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – No Matter What" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  14. ^ "Nederlandse Top 40 – Boyzone" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ "Charts.nz – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  20. ^ "Swisscharts.com – Boyzone – No Matter What" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  21. ^ "Boyzone: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  22. ^ "Boyzone Chart History (Bubbling Under Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ "Boyzone Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Boyzone Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ “Ultratop Nineties500”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  28. ^ “ARIA Top 100–1998”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ “Jaaroverzichten 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  30. ^ “Rapports Annuels 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “European Hot 100 Singles of 1998”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
  33. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Jaarlijsten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “Top Selling Singles of 1998”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Topp 20 Single Høst 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Topp 20 Single Sommer 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ “Årslista Singlar – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “Swiss Year-End Charts 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1998 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 1999”. ARIA charts. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ “Jahreshitparade 1999”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ “RPM 1999 Top 100 Adult Contemporary”. RPM. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “European Hot 100 Singles of 1999”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
  47. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ “Jaarlijsten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “Jaaroverzichten - Single 1999” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ “1999 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1999. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  52. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Boyzone – No Matter What” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  54. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  55. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Boyzone; 'No Matter What')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Boyzone – No Matter What” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter No Matter What in the "Artiest of titel" box.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Boyzone – No Matter What” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  58. ^ “Norwegian single certifications – Boyzone - No Matter What” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  59. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  60. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('No Matter What')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Boyzone – No Matter What” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập No Matter What vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]