Orbifold

Thuật ngữ kì quặc này không phải do tôi. Cái này là do một cuộc biểu quyết trong kì học 1976–77. Một orbifold có nhiều folds; nhưng không may là từ "manifold" đã bị lấy mất rồi. Tôi đã thử dùng "foldamani", sau đó đổi sang "manifolded". Sau hai tháng lặp đi lặp lại "no, not a manifold, a manifoldead," chúng tôi đã biểu quyết, và kết quả là "orbifold".

Thurston (trong Thurston, 1978–1981) giải thích nguồn gốc từ "orbifold"

Trong tô pôhình học, orbifold tổng quát hóa khái niệm đa tạp. Nói một cách gần đúng, một orbifold là một không gian tô pô mà mỗi điểm có lân cận đồng phôi với không gian thương của một không gian Euclid dưới một tác động nhóm hữu hạn.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thurston, William (1978–1981). The Geometry and Topology of Three-Manifolds. Princeton University lecture notes. Chapter 13.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]