William Thurston

William Thurston
Thurston năm 1991
SinhWilliam Paul Thurston
(1946-10-30)30 tháng 10, 1946
Washington, D.C., Hoa Kỳ
Mất21 tháng 8, 2012(2012-08-21) (65 tuổi)
Rochester, New York, Hoa Kỳ
Quốc tịchHoa Kỳ
Trường lớpNew College of Florida
Đại học California tại Berkeley
Nổi tiếng vìThurston's geometrization conjecture
Thurston's theory of surfaces
Milnor–Thurston kneading theory
Giải thưởngHuy chương Fields (1982)
Giải Hình học Oswald Veblen (1976)
Alan T. Waterman Award (1979)
Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ (1983)
Giải Leroy P. Steele (2012).
Sự nghiệp khoa học
NgànhToán học
Nơi công tácĐại học Cornell
Đại học California tại Davis
Mathematical Sciences Research Institute
Đại học California tại Berkeley
Đại học Princeton
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton
Người hướng dẫn luận án tiến sĩMorris Hirsch
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngRichard Canary
Benson Farb
David Gabai
William Goldman
Steven Kerckhoff
Yair Minsky
Igor Rivin
Oded Schramm
Richard Schwartz
Danny Calegari

William Paul Thurston (30 tháng 10 năm 1946 – 21 tháng 8 năm 2012) là một nhà toán học người Mỹ. Ông là người tiên phong trong lĩnh vực tô pô với số chiều thấp. Năm 1982, ông được trao tặng Huy chương Fields vì những đóng góp của mình trong việc nghiên cứu về đa tạp đại số 3 chiều. Từ năm 2003 cho đến khi qua đời, ông là giáo sư toán học và khoa học máy tính tại Đại học Cornell.

Học vấn và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thurston sinh ra ở Washington, DC, có mẹ là một người nội trợ và cha là một kỹ sư hàng không. Ông nhận bằng cử nhân tại New College (nay là New College of Florida) vào năm 1967.[1] Trong luận án đại học của mình, ông đã phát triển một nền tảng trực giác về tô pô học. Sau đó, ông lấy bằng tiến sĩ toán học tại Đại học California, Berkeley vào năm 1972 dưới sự hướng dẫn của Morris Hirsch với tiêu đề luận văn là Foliations of Three-Manifolds which are Circle Bundles.[2]

Sau khi hoàn thành bằng Tiến sĩ, ông trải qua một năm tại Viện Nghiên cứu Cao cấp,[3] sau đó một năm nữa làm giáo sư trợ lý tại MIT. Năm 1974, ông được bổ nhiệm làm Giáo sư Toán học thực thụ tại Đại học Princeton. Ông và người vợ đầu tiên, Rachel Findley, có ba người con: Dylan, Nathaniel và Emily.[4] Thurston sau đó tái hôn, và năm 2003, ông và gia đình chuyển đến Ithaca, New York, nơi ông trở thành Giáo sư thực thụ tại Đại học Cornell.

Các nghiên cứu sinh của ông gồm có: Danny Calegari, Richard Canary, David Gabai, William Goldman, Benson Farb, Richard Kenyon, Steven Kerckhoff, Yair Minsky, Igor Rivin, Oded Schramm, Richard Schwartz, William FloydJeffrey Weeks.[5] Con trai ông Dylan Thurston cũng là giáo sư toán học tại Đại học Indiana.

Trong những năm sau đó, Thurston đã mở rộng sự chú ý của mình về lĩnh vực giáo dục toán học và phổ biến toán học đến với công chúng. Ông đã từng là biên tập viên toán học cho Quantum Magazine, một tạp chí khoa học dành cho thanh thiếu niên, và là một trong những người sáng lập Trung tâm Hình học. Là giám đốc của Viện Nghiên cứu Khoa học Toán học (MSRI) từ năm 1992 đến năm 1997, ông đã khởi xướng một số chương trình được thiết kế để nâng cao nhận thức về toán học cho công chúng.

Năm 2005, Thurston đã giành được Giải thưởng Sách AMS cho cuốn Three-dimensional Geometry and Topology.[6]

Năm 2012, Thurston được AMS trao Giải thưởng Leroy P. Steele cho những đóng góp to lớn trong nghiên cứu. Trích dẫn mô tả các công trình của ông đã "cách mạng hóa lý thuyết đa tạp đại số 3 chiều".[7]

Ông qua đời vào ngày 21 tháng 8 năm 2012 tại Rochester, New York, do một khối u ác tính niêm mạc xoang được chẩn đoán vào năm 2011.[8][9][10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Home | Cornell Chronicle”.
  2. ^ “William Thurston - the Mathematics Genealogy Project”.
  3. ^ “Institute for Advanced Study: A Community of Scholars”. Ias.edu. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ Leslie Kaufman (ngày 23 tháng 8 năm 2012). “William P. Thurston, Theoretical Mathematician, Dies at 65”. New York Times. tr. B15.
  5. ^ “William Thurston - the Mathematics Genealogy Project”.
  6. ^ “William P. Thurston Receives 2005 AMS Book Prize”. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2008.
  7. ^ “AMS prize booklet 2012” (PDF).
  8. ^ Leslie Kaufman (ngày 23 tháng 8 năm 2012). “William P. Thurston, Theoretical Mathematician, Dies at 65”. New York Times. tr. B15.
  9. ^ "Department mourns loss of friend and colleague, Bill Thurston", Cornell University
  10. ^ Obituary from American Mathematical Society
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Những lời tỏ tình với đôi chút lãn mạn và một bầu trời yêu thương
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó